6. Sinh vật và môi trường
6. Sinh vật và môi trường
-Giải thích sơ đồ hình 68.2 theo chiều mũi tên:
- Bảng 68.16.Đặc điểm của quần thể, quần xã và hệ sinh thái
Quần thể | Quần xã | Hệ sinh thái | |
---|---|---|---|
Khái niệm | |||
Đặc điểm |
Bài làm:
Giải thích sơ đồ hình 68.2:
- Sự tác động qua lại giữa môi trường và các cấp độ tổ chức sống được thể hiện qua sự tương tác giữa các nhân tố sinh thái (nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh) với từng cấp độ tổ chức sống.
- Tập hợp các cá thể cùng loài tạo nên các đặc trưng của quần thể: mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần tuổi và chúng quan hệ với nhau đặc biệt về mặt sinh sản.
- Tập hợp các quần thể thuộc các loài khác nhau tại một không gian xác định tạo nên quần xã, chúng có nhiều mối quan hệ, trong đó đặc biệt là mối quan hệ dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn trong hệ sinh thái.
Bảng 68.16
Quần thể | Quần xã | Hệ sinh thái | |
---|---|---|---|
Khái niệm | Là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. | Là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. | Bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh). |
Đặc điểm | - Đặc trưng: mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần tuổi. - Các mối quan hệ: quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh. Số lượng cá thể có thể biến động có hoặc không theo chu kì, thường được điều chỉnh ở mức cân bằng. | - Có tính chất cơ bản về số lượng và thành phần các loài. - Số lượng cá thể luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng sinh học. - Sự thay thế kế tiếp nhau của các quần xã theo thời gian là diễn thế sinh thái. | - Có nhiều mối quan hệ nhưng quan trọng nhất là quan hệ về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn. - Dòng năng lượng được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn: sinh vật sản xuất → sinh vật tiêu thụ (bậc 1, 2, 3…) → sinh vật phân giải. |
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 5 trang 35 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- Sắp xếp các nguyên tố sau theo trật tự tính phi kim tăng dần: F, N, O, P. Giải thích.
- Phát biểu nào dưới đây về tia khúc xạ ánh sáng là đúng?
- Người ta sử dụng kính lúp để
- Cấu trúc xoắn của NST do sự liên kết giữa ADN và protein histon có vai trò gì đối với tế bào?
- Có các thấu kính mà không thể xác định được bề dày của phần giữa và phần rìa của nó. Làm thế nào để biết được mỗi thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì?
- Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết những đồ vật đó chứa kim loại nào? Lớp màu nâu trên các đồ vật đó gọi là gì? Lớp màu nâu có chứa chất gì?
- Một bóng đèn khi đang được thắp sáng có điện trở 12 ôm, cường độ dòng điện chạy qua là 0,5 A. Khi đo hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây tóc là
- Giải phần D trang 9 khoa học tự nhiên 9 tập 2
- 4. Ý nghĩa của tương quan trội - lặn
- Kim loại nào được dùng làm vật liệu để sản xuất các vận dụng/phương tiện trên? Tại sao? Nêu các tính chất vật lí, tính chất hóa học mà em biết về kim loại đó.
- 3. Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết