2. Giảm phân II
2. Giảm phân II
- ở kì trung gian trước giảm phân II, NST ở trạng thái đơn hay kép? Vì sao?
- Quan sát hình 17.5 và trả lời câu hỏi:
+ Giảm phân II gồm những giai đoạn nào?
+ Hãy so sánh hiện tượng xảy ra với tâm động của các NST ở kì sau giảm phân I và ở kì sau giảm phân II
+ So sánh diễn biến của giảm phân II với nguyên phân
+ kết quả của giảm phân II là gì?
- Kết quả chung của cả quá trình giảm phân là gì?
Bài làm:
- kì TG trước GP II, NST ở trạng thái kép vì kết thúc GP I NST tồn tại ở trạng thái kép
- Hình 17.5:
+ GP II gồm 4 kì: đầu, giữa, sau, cuối
+ ở kì sau của GP I thì thoi phân bào đính vào 1 phía của tâm động, ở GP II thì thoi phân bào đính vào 2 phía của tâm động
+ diễn biến của GP II tương tự như nguyên phân
+ kết quả GP II: từ 1 tế bào (n NST kép) qua GP II tạo 2 tế bào con giống nhau (n NST đơn)
- Kết quả của GP: từ 1 tế bào (2n NST đơn) qua Gp tạo 4 tế bào con mang bộ NST giảm đi 1 nửa (n NST đơn)
Xem thêm bài viết khác
- Phát biểu nào sau đây đúng với định luật Ôm?
- Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là.
- Dung dịch muối AlCl3 nị lẫn tạp chất CuCl2. Có thể dùng chất thử nào sau đây để làm sạch muối nhôm?
- Giải câu 1 trang 62 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- Cho một nguồn điện 6V , một ampe kế, hai dây dẫn không biết giá trị điện trở, một khóa K, và một số dây để nối. Hãy đề xuất phương án xác định dây dẫn nào có giá trị điện trở lớn hơn.
- Đọc thông tin trong bảng 30.2. Em hãy đề xuất lí do gây nên sự thay đổi tỉ lệ nam/nữ theo độ tuổi như trên.
- 1. Hãy tìm thêm một số ví dụ về đột biến gen phát sinh trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra.
- 1. Hãy so sánh cấu tạo hóa học và cấu trúc không gian của ARN với ADN.
- Quan sát hình 12.4 điều gì có thể dẫn tới tình huống mất an toàn về điện? Ta cần làm gì trong tình huống này?
- Khoa học tự nhiên 9 tập 1 bài 6: Ôn tập hóa học vô cơ
- Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Mg. Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong A người ta lấy 0,78 gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 672ml khí H2 (đktc).
- 6. Sinh vật và môi trường