Bài 16: Thực hành vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu kinh tế
10 lượt xem
Hôm nay, chúng ta sẽ đến với bài thực hành vẽ biểu đồ thể hiện sự cơ cấu kinh tế. Vậy theo các bạn, để thể hiện cơ cấu của một đối tượng, nhóm đối tượng nào đó chúng ta sẽ vẽ biểu đồ gì và vẽ như thế nào? Hãy tìm hiểu bài thực hành dưới đây để hiểu sâu hơn nhé.
Cho bảng số liệu sau đây:
a) Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991-2002
b) Hãy nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau:
– Sự giảm tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23% nói lên điều gì?
– Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng lên nhanh nhất? Thực tế này phản ánh điều gì?
Trả lời:
a. Vẽ biểu đồ miền để thể hiện cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002:
b. Nhận xét:
- Sự giảm tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23% nói lên : nền kinh tế nước ta đang từng bước chuyển dần từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp.
- Tỉ trọng của khu vực kinh tế công nghiệp và dịch vụ tăng lên nhanh nhất. Thực tế này phản ánh quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đang tiến triển tốt.
Xem thêm bài viết khác
- Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo)
- Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất; các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước?
- Dựa vào hình 12.3 và hình 6.2, hãy xác định các trung công nghiệp tiêu biểu cho các vùng kinh tế ở nước ta?
- Tại sao nói Tây Nguyên có thế mạnh du lịch?
- Xác định trên hình 14.1, các cảng biển lớn ở nước ta?
- Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
- Trình bày quy mô và cơ cấu ngành của các trung tâm công nghiệp chính ở vùng Đông Nam Bộ? Tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn
- Bài 28: Vùng Tây Nguyên
- Dựa vào hình 32.2, hãy nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
- Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng thời kì 1995 – 2002.
- Thị trường có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển công nghiệp?
- Dựa vào bảng số liệu 28.3: Vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện độ che phủ rừng theo các tỉnh và nêu nhận xét.