Bài 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
Sông ngòi, kênh rạch, ao hồ …là những hình ảnh rất quen thuộc đối với chúng ta. Dòng nước khi vơi, khi đầy theo sát mùa khô, mùa mưa và mang lại cho ta bao nguồn lợi lớn. Song nhiều khi lũ lụt cũng gây ra những tai họa khủng khiếp cướp đi tính mạng và của cải của con người.
A. Kiến thức trọng tâm
1. Đặc điểm chung
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Nước ta có 2360 sông dài > 10km.
- 93% các sông nhỏ và ngắn.
- Các sông lớn: sông Hồng, sông Mê Công…
b. Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung
- Hướng TB –ĐN: sông Đà, sông Hồng, sông Mã…
- Hướng vòng cung: Sông Lô, sông Gâm, sông Cầu…
c. Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: Mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
- Mùa lũ chiếm tới 70 – 80% lượng nước cả năm nên dễ gây ra lũ lụt.
d. Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn
- Sông ngòi vận chuyển tới 839 tỉ m3 nước hàng trăm triệu tấn phù sa.
- Hàm lượng phù sa lớn, 200 triệu tấn/năm.
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
a. giá trị của sông ngòi
- Thủy lợi, cung cấp nước sinh hoạt
- Thủy điện
- Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản
- Giao thông
- Du lịch
- Khai thác vật liệu xây dựng
b. sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm
- Nguyên nhân:
- Chặt phá rừng đầu nguồn
- Chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt
- Đánh bắt thủy sản bằng hóa chất, điện
- Vật liệu chìm làm cản trở dòng chảy tự nhiên…
- Hậu quả:
- Chết ngạt các sinh vật
- Thiếu nước sạch cho sản xuất và sinh hoạt.
- Biện pháp:
- Bảo vệ rừng đầu nguồn
- Xử lí chất thải, khai thác hợp lí các nguồn lợi từ sông…
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Vì sao nước ta có rất nhiều sông suối, song phần lớn lại là các sông nhỏ, ngắn và dốc.
Câu 2: Dựa trên hình 33.1, em hãy sắp xếp các sông lớn theo hai hướng kể trên.
Câu 3: Dựa vào bảng 33.1 và cho biết mùa lũ trên các lưu vực sông có trùng nhau không và giải thích vì sao có sự khác biệt ấy.
Câu 4: Nhân dân ta đã tiến hành những biện pháp nào để khai thác các nguồn lợi và hạn chế tác hại của lũ lụt.
Câu 5: Vì sao nước ta lại có hai mùa nước khác nhau rõ rệt?
Câu 6: Có những nguyên nhân nào làm cho nước sông bị ô nhiễm? Liên hệ ở địa phương em.
Câu 7: Vẽ biểu đồ phân bố dòng chảy trong năm tại trạm Sơn Tây (sông Hồng) theo bảng hàm lượng bình quân tháng (m3/s)(Trang 120 sgk)
Xem thêm bài viết khác
- Bài 42: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Bài 22: Việt Nam – đất nước, con người
- Bài 40: Thực hành đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp
- Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống như thế nào?
- Em hãy ghi vào vở tên các nước trong khu vực Nam Á lần lượt theo số kí hiệu trên hình 11.5?
- Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nước Châu Á Địa lí 8 trang 21
- Quan sát hính 2.1 em hãy: Chỉ những khu vực thuộc các kiểu khí hậu lục địa?
- Bài 25: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam
- Quan sát hình 14.1, trình bày đặc điểm địa hình Đông Nam Á và ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ thuộc khu vực này.
- Dựa vào bảng 16.3, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới.
- Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta.
- Xác định vị trí và giới hạn của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.