Cho đoạn mạch gồm {R1 nt (R2 // R3)}. Biết R1 = 6 ôm, R2 = 30 ôm, R3 =15 ôm và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện bằng 24 V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 có độ lớn là:
187 lượt xem
Câu 6. Cho đoạn mạch gồm {R1 nt (R2 // R3)}. Biết R1 = 6
A. 0,5 A B. 1,0 A B. 1,5 A B. 2,0 A
Bài làm:
Đáp án: A
Có: R2 // R3
Có R1 nt R23
Vì R1 nt R23 nên I = I1 = I23 = 1,5A
Vì R2 // R3
Xem thêm bài viết khác
- Nếu đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì
- Ngâm một lá sắt có khối lượng 5 gam trong 50 ml dung dịch CuSO4 15%( khối lượng riêng d= 1,12 g/ml) Sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ, làm khô, thấy khối lượng lá sắt tăng thêm 0,16 gam so với ban đầu. Tính nồng độ phần trăm các chất sau phản ứng
- Tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng
- Phương án thí nghiệm để tìm hiểu về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây (Hình 10.1). Hãy chọn các từ (khác nhau, như nhau) điền vào chỗ trống cho phù hợp. Rút ra nhận xét về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây.
- Giải câu 1 trang 86 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- Giải câu 78 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- Hãy vẽ ảnh của một vật có dạng mũi tên đặt trước máy ảnh và mắt
- Giải câu 7 trang 80 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- Giải câu 4 trang 104 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- Cho mạch điện có sơ đồ như hình 13.2. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U=9 V, dây nối và ampe kế có điện trở không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Điều chỉnh biến trở Rb có giá trị 10 ôm để vôn kế chỉ 3V. Khi đó số chỉ của ampe kế là
- Nếu có hai lọ mất nhãn đựng riêng biệt bột nhôm và magie. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 2 lọ hóa chất nói trên. Giải thích và viết PTHH
- Giải phần D trang 13 khoa học tự nhiên 9 tập 2