A closer look 2 Unit 1: My new school

31 lượt xem

Bài học cung cấp cho bạn học ngữ pháp về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn theo chủ đề My new school. Bài viết cung cấp gợi ý về giải bài tập trong sách giáo khoa.

  • 4. Listen to part of the conversation from Getting Started again. Then find and underline the present continuous form

Grammar

1. Miss Nguyet is interviewing Duy for the school newsletter. Write the correct form of the verbs: (Cô Nguyệt đang phngs vấn Duy cho thư tin tức của trường. Viết dạng đúng của động từ.)

  • Miss Nguyet: Tell us about yourself Duy.
  • Duy: Sure! I live near here now. This is my new school.
  • Wow! It _has_ a large playground.
  • Miss Nguyet:__Do__ you___have___ any new friends?
  • Duy:Yes. I___love__ my new school and my new friends, Vy and Phong.
  • Miss Nguyet:__Does_ Vy__walk__to school with you?
  • Duy: Well, we often__ride__our bicycles to school.
  • Miss Nguyet: Who's your teacher?
  • Duy: My teacher is Mr Quang. He's great. He __teaches__ me English.
  • Miss Nguyet: What do you usually do at break time?
  • Duy: I play football but my friend Phong__doesn't play__football. He__reads__ in the library.
  • Miss Nguyet: What time do you go home?
  • Duy: I __go__ home at 4 o'clock every day.Then I_do_ my homework.
  • Miss Nguyet: Thank you.

Dịch:

  • Cô Nguyệt: Nói về bản thân mình đi nào Duy.
  • Duy: Được ạ. Bây giờ em sống ở gần đây. Đây là trường học mới của em. Wow! Trường có một cái sân chơi rất lớn.
  • Cô Nguyệt: Em đã có người bạn mới nào chưa?
  • Duy: dạ rồi ạ. Em yêu trường mới của mình và cả những người bạn mới nữa, Vy và Phong.
  • Cô Nguyệt: Vy có đi bộ đến trường cùng em không?
  • Duy: Chúng em thường đi xe đạp đến trường ạ.
  • Cô Nguyệt: Giáo viên của em là ai vậy?
  • Duy: Giáo viên của em là thầy Quang. Thầy rất tuyệt. Thầy dạy em môn tiếng Anh.
  • Cô Nguyệt: Em thường làm gì vào giờ nghỉ vậy?
  • Duy: Em chơi đá bóng nhưng bạn của em, Phong lại không chơi đá bóng. Cậu ấy đọc sách trong thư viện.
  • Cô Nguyệt: Em trở về nhà lúc mấy giờ?
  • Duy: Em về nhà lúc 4 giờ mỗi ngày. Sau đó em làm bài tập về nhà của mình.
  • Cô Nguyệt: Cám ơn em.

2. Correct the sentences according to the information in 1 above: (Sửa lại các câu theo thông tin ở mục 1 phía trên)

Ví dụ: Duy's new school has a small playground. --> Duy's new school has a large playground.

  1. Duy doesn't live near here. --> Duy lives near here.
  2. Duy doesn't like his new school. --> Duy likes his new school.
  3. Vy and Duy walk to school. --> Vy and Duy ride their bicycles to school.
  4. Mr Quang teaches Duy science. --> Mr Quang teaches Duy English.
  5. At break time, Phong plays football. --> At break time, Phong reads in the library.

3. Work in pair. Make questions then interview your partner ( Làm việc theo cặp. Đặt câu hỏi để phỏng vấn cộng sự của mình)

  1. you/ride your bicycle/to school --> Do you ride your bicycle to school?
  2. you/read/in the library/at break time --> Do you read in the library at break time?
  3. you/like/your new school --> Do you like your new school?
  4. your friends/go to school/with you --> Do your friends go to school with you?
  5. you/do your homework/after school --> Do you do your homework after school?

4. Listen to part of the conversation from Getting Started again. Then find and underline the present continuous form: (Lắng nghe lại đoạn hội thoại của phần Getting Started. Tìm và gạch chân thì hiện tại tiếp diễn)

  1. Oh, someone's knocking at the door.
  2. Phong's having breakfast.

5. Complete the sentences with the correct form of the verbs: (Hoàn thành các câu sử dụng đúng dạng đúng của động từ)

Ví dụ: Yummy! I (have) my new friends. --> Yummy! I'm having school lunch with my new friends.

  1. I (not play)_______ football now. I'm tired. --> I'm not playing football now. I'm tired.
  2. Shh! They (study)_______ in the library. --> Shh! They're studying in the library.
  3. Vy and Phong (not do)_______ their homework. --> Vy and Phong aren't doing their homework.
  4. Now I (have) _______an English lesson with Mr Lee. --> Now I'm having an English lesson with Mr Lee.
  5. Phong, Vy and Duy (ride) _____their bicycles to school now. --> Phong, Vy and Duy are riding their bicycles to school now.

6. Choose the correct tense of the verbs (chọn dạng đúng của động từ)

  1. My family have/are having dinner now.
  2. Mai wears/is wearing her uniform on Mondays and Saturdays.
  3. The school year in Viet Namm starts/is starting on Sep 5th.
  4. Now Duong watches/is watching Ice Age on video.
  5. Look. The girls skip/are skipping in the schoolyard.

7. Read Vy's e-mail to her friend: (đọc thư điện tử của Vy gửi cho bạn của cô ấy)

Hi Trang,

How are you? This is the first week at my new school. Now, I'm doing my homework in the library. I have lots to do already!

I have lots of friends and they are all nice to me. We study many subjects - maths, science, and English of course!

I have a new uniform, but I don't wear it every day (only on Mondays and Saturdays). I have lessons in the morning. In the afternoon, I read books in the library or do sports in the playground. How is your new school? Do you study the same subjects as me? Do you play badminton with your friends?

School starts again next Monday. It's late now so I have to go home.

Please write soon.

Love,

Vy

a. Underline things that often happen or are fixed. Then underline things that are happening now. (Gạch chân dưới những điều thường diễn ra hoặc luôn diễn ra. sau đó gạch chân dưới những điều đang diễn ra)

How are you? This is the first week at my new school. Now, I’m doing my homework in the library. I have lots to do already!

I have lots of friends, and they are all nice to me. We study many subjects — maths, science, and English of course!

I have a new uniform, but I don’t wear it every day (only on Mondays and Saturdays). I have lessons in the morning. In the afternoon I read books in the library or do sports in the playground. How is your new school? Do you study the same subjects as me? Do you play badminton with your friends? School starts again next Monday. It’s late now so good night.

Please write soon!

b. Compare Vy's first week with yours. (So sánh tuần đầu tiên của Vy với của bạn)

Dịch:

Chào Trang,

Cậu có khỏe không? Đây là tuần đầu tiên mình ở trường mới. Bây giờ mình đang làm bài tập về nhà ở thư viện. Mình có nhiều thứ để làm lắm.

Mình có rất nhiều bạn mới và họ đều tốt với mình cả. Chúng mình học rất nhiều môn học- toán, khoa học và tất nhiên là cả tiếng Anh nữa!

Mình có bộ đồng phục mới nữa, nhưng mình không cần phải mặc nó mỗi ngày( chỉ thứ hai và thứ bảy thôi). mình có các tiết học vào buổi sáng. Vào buổi chiều mình đọc sách ở thư viện hoặc chơi thể thao ở sân chơi. Trường mới của cậu thì thế nào? Cậu có học các môn học giống như mình không? Cậu có chơi cầu lông với bạn bè không?

Trường học lại bắt đầu vào thứ hai tới. Bây giờ cũng đã muộn rồi nên mình phải trở về nhà đây.

Viết lại cho mình sớm nhé.

Thân,

Vy


Cập nhật: 07/09/2021
Danh mục

Tài liệu hay

Toán Học

Soạn Văn

Tiếng Anh

Vật Lý

Hóa Học

Sinh Học

Lịch Sử

Địa Lý

GDCD

Khoa Học Tự Nhiên

Khoa Học Xã Hội