Để làm chiếc ấm điện đun nước, người ta đã sử dụng các vật liệu gì?
II. Tính chất và ứng dụng của vật liệu
* Hoạt động:
1. Tìm hiểu khả năng dẫn điện của vật liệu
Hãy quan sát hiện tượng thực hiện thí nghiệm và điền kết quả quan sát được theo mẫu bảng sau:
Vật liệu | Bóng đèn sáng hay không sáng | Vật liệu dẫn điện hay không dẫn điện |
2. Tìm hiểu khả năng dẫn nhiệt của vật liệu
Hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ của các loại thìa. Điền kết qảu quan sát, nhận xét theo mẫu bảng sau:
Vật liệu | Chiếc thìa nóng hơn/ lạnh hơn/ không nhận thấy sự thay đổi | Vật liệu dẫn nhiệt tốt hay không? | |
Khi nhũng vào nước nóng | Khi nhúng vào nước đá | ||
* Câu hỏi:
1. Để làm chiếc ấm điện đun nước, người ta đã sử dụng các vật liệu gì? Giải thích.
2. Quan sát các đồ vật trong hình bên rồi ghi nhận xét theo mẫu bảng sau:
Đồ vật | Vật liệu | Tính chất | Công dụng |
Chiếc ấm | gốm sứ | cứng, không thấm nước, dẫn nhiệt kém, ... | Pha trà |
? | ? | ? | ? |
3. Hãy cho biết cách sử dụng một số đồdùng gia đinh sao cho an toàn (tránh bị hỏng hóc, tránh bị điện giật, ...)
Bài làm:
* Hoạt động:
1. Tìm hiểu khả năng dẫn điện của vật liệu
Vật liệu | Bóng đèn sáng hay không sáng | Vật liệu dẫn điện hay không dẫn điện |
Kim loại | Sáng | Dẫn điện |
Nhựa | Không sáng | Không dẫn điện |
Gỗ | Không sáng | Không dẫn điện |
Cao su | Không sáng | Không dẫn điện |
Thủy tinh | Không sáng | Không dẫn điện |
Gốm | Không sáng | Không dẫn điện |
2. Tìm hiểu khả năng dẫn nhiệt của vật liệu
Vật liệu | Chiếc thìa nóng hơn/ lạnh hơn/ không nhận thấy sự thay đổi | Vật liệu dẫn nhiệt tốt hay không? | |
Khi nhúng vào nước nóng | Khi nhúng vào nước đá | ||
Kim loại | Nóng hơn | Lạnh hơn | Dẫn nhiệt tốt |
Sứ | Không thay đổi | Không thay đổi | Không dẫn nhiệt tốt |
Nhựa | Không thay đổi | Không thay đổi | Không dẫn nhiệt tốt |
Gỗ | Không thay đổi | Không thay đổi | Không dẫn nhiệt tốt |
* Câu hỏi:
1. Để làm chiếc ấm đun nước, người ta sử dụng nhựa để làm vì nhựa không thấm nước, cách điện tốt, chịu được nhiệt độ cao, ...
2.
Đồ vật | Vật liệu | Tính chất | Công dụng |
Chiếc ấm | gốm sứ | cứng, không thấm nước, dẫn nhiệt kém, ... | Pha trà |
bộ xếp hình | nhựa | dẻo, không độc hại, khó bị nấm mốc, ... | làm đồ chơi cho trẻ em |
ống, bình đựng hóa chất | thủy tinh | trong suốt, dẫn nhiệt kém, không dẫn điện, cứng nhưng giòn, dễ vỡ, ... | đựng dung dịch, hóa chất, nước, ... |
bàn | gỗ | bền, chịu lực tốt, dễ tạo hình, dễ cháy, có thể bị mối mọt | có nhiều công dụng khác nhau: làm bàn ngồi học, bàn đựng đồ vật nhỏ, ... |
xoong | kim loại | có ánh kim, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt, có thể kéo thành sợi và dát mỏng, cứng và bền, có thể bị gỉ | nấu thức ăn |
gang tay | cao su | đàn hồi, không dẫn nhiệt và điện, không thấm nước, dễ cháy | bảo vệ tay |
3. Bàn, ghế: không để đồ vật quá nặng nên mặt bàn, ghế
Ấm điện: không đun nước quá mức quy định.
Xem thêm bài viết khác
- [Kết nối tri thức] Giải khoa học tự nhiên bài 39: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên
- Quan sát hình 34.12 và hoàn thành bảng theo mẫu sau. Có thể viết thêm các cây mà em biết
- Thí nghiệm chứng tỏ điều gì?
- Hãy chỉ ra lực ma sát trong các tình huống sau đây và nói rõ có tác dụng cản trở hay thúc đẩy chuyển động
- Dựa vào các thông tin trên, em hãy nêu một số biện pháp để phòng bệnh do vi khuẩn gây ra ở người
- [Kết nối tri thức] Giải khoa học tự nhiên bài 24: Thực hành quan sát và mô tả cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào
- Tìm thêm ví dụ về chuyển động nhìn thấy và chuyển động thực
- [Kết nối tri thức] Giải khoa học tự nhiên bài 11: Oxygen. Không khí
- Những biện pháp nào dưới đây giúp tiết kiệm năng lượng?
- Hãy dựa vào hình 5.4 để mô tả cách đo thể tích
- Dựa vào số liệu bảng bên, em hãy nhận xét về số lượng loài của mỗi ngành thực vật.
- Tại sao cần ước lượng chiều dài trước khi đo?