Đề thi học kì 2 Toán 6 sách mới năm 2022 Đề thi Toán học kì 2 lớp 6 (Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều)
Đề thi học kì 2 Toán 6 sách mới năm 2022 được Khoahoc sưu tầm và đăng tải. Đề thi này gồm tổng hợp các đề thi sách giáo khoa mới: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh Diều dưới đây để các em ôn tập, nâng cao kỹ năng giải đề thi. Dưới đây là nội dung đề thi chi tiết, các em tham khảo nhé.
Đề thi học kì 2 Toán 6
1. Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Chân trời sáng tạo
A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Viết chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng vào giấy kiểm tra:
Câu 1: Kết quả của phép tính
A. 0
B.
C.
D.
Câu 2: Kết quả của phép tính
A.
B.
C.
D.
Câu 3:
A. 14.
B. 224.
C.60.
D. 52.
Câu 4: Phân số nghịch đảo của phân số
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Kết quả của phép tính 4,52 + 11,3 là :
A. 56,5.
B. 5,56.
C. 15,82.
D. 1,582.
Câu 6: Kết quả của phép tính 1+ 12,3 – 11,3 là:
A. 11.
B. -11.
C. 2.
D. -2.
Câu 7: So sánh
A.
B.
C.
D.
Câu 8: Làm tròn số 231, 6478 đến chữ số thập phân thứ hai:
A. 231, 64.
B. 231, 65.
C. 23.
D. 231, 649.
Câu 9: Hỗn số
A.
B.
C.
D.
Câu 10: Phân số
A.
B.
C.
D.
Câu 11: Cho biểu đồ tranh ở Hình 3:
Số học sinh (HS) yêu thích Cam là:
A. 50 HS.
B. 55 HS.
C. 40 HS.
D. 45 HS.
Câu 12: Biểu đồ cột kép thể hiện số học sinh nam, nữ ở mỗi lớp của khối 6 ở một trường THCS như sau:
Số học sinh nam/nữ của lớp 6/4 là:
A. 19/19.
B. 20/19.
C. 19/20.
D. 20/20.
Câu 13: Khi gieo hai con xúc sắc, gọi T là tổng số chấm trên hai con xúc sắc thì kết quả nào sau đây không thể xảy ra?
A. T = 4.
B. T = 3.
C. T = 2.
D. T = 1.
Câu 14: Cô giáo tổ chức trò chơi chiếc nón kì diệu, bạn A tham gia quay chiếc nón 5 lần thì được 2 lần vào ô may mắn. Hỏi xác suất thực nghiệm của sự kiện quay vào ô may mắn là:
A.
B.
C.
D.
Câu 15: Cho hình vẽ: Có bao nhiêu tia gốc A trong hình vẽ đã cho:
A. 1
B. 2
C.3
D. 4
Câu 16: Cho góc
A.
B.
C.
D.
Câu 17: Xem hình 4:
A. Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AB.
B. Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng BD.
C. Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AD.
D. Điểm B là trung điểm của đoạn thẳng AC.
Câu 18: Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy được gọi là:
A. Góc xOy.
B. Góc Oxy.
C. Góc xyO.
D. Góc bẹt.
Câu 19: Góc nhọn là góc :
A. Nhỏ hơn góc bẹt.
B. Nhỏ hơn góc vuông.
C. Có số đo bằng
D. Có số đo
Câu 20: Xem hình 5:
Hình đặt thước đo góc đúng và số đo của
A. (1),
B. (1),
C. (2),
D. (2),
B. TỰ LUẬN (6 điểm):
Câu 1 (1,5 điểm): Tính giá trị của biểu thức:
a) 152,3 + 2021,19 + 7,7 – 2021,19
b)
Câu 2 (0,5 điểm): Tìm tỉ số phần trăm của hai số 12 và 15.
Câu 3 (1 điểm): Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện số học sinh ở mỗi lớp của khối 6 ở một trường THCS theo bảng sau:
Lớp | 6/1 | 6/2 | 6/3 | 6/4 |
Số học sinh | 38 | 39 | 40 | 39 |
Câu 4 (1 điểm): Gieo 02 con xúc xắc, liệt kê các kết quả có thể để sự kiện tổng số chấm ở hai con xúc xắc là một số nguyên tố.
Câu 5 (2 điểm): Vẽ tia Ot. Trên tia Ot, lấy hai điểm M, N sao cho OM = 4cm, ON = 8 cm.
a) Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b) Tính MN. Điểm M có là trung điểm của đoạn thẳng ON không? Vì sao?
Đáp án đề thi Toán lớp 6 cuối học kì 2
A. TRẮC NGHIỆM (Đúng mỗi câu 0.2 điểm):
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | C | B | A | D | D | C | A | B | B | B | D | C | D | A | C | D | B | A | B | A |
B. TỰ LUẬN
Câu 1 : Tính giá trị của biểu thức: a) 12,3 + 2021,19 + 7,7 – 2021,19 = (12,3 + 7,7) + (2021,19 – 2021,19) = 20 + 0 = 20 b) | 0.5 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.5 điểm |
Câu 2 : Tỉ số của hai số 12 và 15 là | 0,5 điểm |
Câu 3: Biểu đồ cột thể hiện số học sinh ở mỗi lớp của khối 6 ở một trường THCS | 1 điểm |
Câu 4: Gieo 02 con xúc xắc, liệt kê các kết quả có thể để sự kiện tổng số chấm ở hai con xúc xắc là một số nguyên tố. Gọi x là số chấm của 1 xúc xắc, y là số chấm của xúc xắc còn lại Ta có (x ; y) sao cho x+y là số nguyên tố <12. ( 1;1), (1 ; 2), (1 ;4), (1 ;6), ( 2;3), ( 2;5), ( 3;1), ( 3;4), ( 4;1),( 5;1), ( 5;6), ( 6;1). | 0.25 điểm 0.25 điểm 0.5 điểm |
Câu 5: Hình vẽ đúng a) Vì OM < ON ( 4cm < 8cm) nên điểm M nằm giữa hai điểm O, N. b) Ta có : OM + MN = ON MN = ON – OM = 8 – 4 MN = 4cm. Vậy : M là trung điểm của đoạn thẳng ON vì M nằm giữa O, N và OM = MN = 3cm. | 1 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm |
2. Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Kết nối tri thức
* Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)
Khoanh vào chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1: Nghịch đảo của
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Rút gọn phân số
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Góc bẹt bằng
A. 900
B. 1800
C. 750
D. 450
Câu 4: Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được:
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Góc phụ với góc 320 bằng
A. 1480
B. 1580
C. 580
D. 480
Câu 6: Viết hỗn số
A.
B.
C.
D.
Câu 7: Kết quả của phép tính
A.
B.
C.
D.
Câu 8: Tính: 25% của 12 bằng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 9: Có bao nhiêu phút trong
A. 28 phút
B. 11 phút
C. 4 phút
D. 60 phút
Câu 10: Góc nào lớn nhất
A. Góc nhọn
B. Góc Vuông
C. Góc tù
D. Góc bẹt
Câu 11: Góc là hình gồm
A. Hai tia cắt nhau
B. Hai tia cùng thuộc một mặt phẳng
C. Hai tia ở giữa hai nửa mặt phẳng đối nhau.
D. Hai tia chung gốc
Câu 12: Mai nói rằng: “Dữ liệu là số được gọi là số liệu". Theo em Mai nói thế đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 13: Linh đo nhiệt độ cơ thể (đơn vị 0C) của 5 bạn trong lớp thu được dãy số liệu sau
37 36,9 37,1 36,8 36,9
Linh đã dùng phương pháp nào để thu thập số liệu trên
A. Quan sát
B. Làm thí nghiệm
C. Lập bảng hỏi
D. Phỏng vấn
Câu 14: Kết quả của phép tính
A.
B.
C.
D.
Câu 15: Kết quả của phép tính
A.
B.
C.
D.
Câu 16: Hai phân số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng
A. 0
B. 2
C. 1
D. -1
Câu 17: Trong biểu đồ cột, biểu đồ cột kép, khẳng định nào sau đây không đúng
A. Cột nào cao hơn biểu diễn số liệu lớn hơn
B. Cột nằm dưới trục ngang biểu diễn số liệu âm
C. Các cột cao như nhau biểu diễn các số liệu bằng nhau
D. Độ rộng các cột không như nhau
Câu 18: Trong các câu sau câu nào sai
A. Tổng của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
B. Tích của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
C. Hiệu của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
D. Thương của hai số thập phân dương là một số thập phân dương
Câu 19: Tích 214,9 . 1,09 là
A. 234,241
B. 209,241
C. 231,124
D. -234,241
Câu 20: Làm tròn số a = 131,2956 đến chữ số thập phân thứ hai ta được số thập phân nào sau đây:
A. 131,29
B. 131,31
C. 131,30
D. 130
* Tự luận (6 điểm)
Câu 21 (2 điểm):
Minh gieo một con xúc sắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗ lần gieo được kết quả như sau:
Số chấm xuất hiện | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Số lần | 15 | 20 | 18 | 22 | 10 | 15 |
Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:
a. Số chấm xuất hiện là số chẵn
b. Số chấm xuất hiện lớn hơn 2
Câu 22 (2 điểm): Khi điều tra về số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình trong xóm người điều tra ghi lại bảng sau
16 | 18 | 17 | 16 | 17 | 16 | 16 | 18 | 16 | 17 |
16 | 13 | 40 | 17 | 16 | 17 | 17 | 20 | 16 | 16 |
a. Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê
b. Hãy lập bảng thông kê số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình. Có bao nhiêu gia đình tích kiệm nước sách (dưới 15m3/tháng)
Câu 23 (1 điểm): Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ góc xOz = 50o và
xOy = 100o.
a) Tính góc yOz?
b) Tia Oz có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?
Đáp án đề thi toán lớp 6 cuối học kì 2
* Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | D | B | A | C | B | B | B | A | D |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | D | B | A | A | B | C | D | C | A | C |
* Tự luận (6 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm | |||||||||||||||
21 | a) | Số lần gieo mà số chấm xuất hiện là số chẵn là: 20 + 22 +15 = 57 Xác suất thực nghiệm của sự kiện số chất xuất hiện là số chẵn là: | 0,5 0,5 | ||||||||||||||
b) | Số lần gieo có số chấm xuất hiện lớn hơn 2 là: 100 – ( 15+ 20) = 65 Xác suất thực nghiệm của sự kiện số chất xuất hiện lớn hơn 2 là: | 0,5 0,5 | |||||||||||||||
22 | a. Đối tượng thống kê: số m3 nước dùng trong một tháng của mỗi hộ gia đình trong xóm Tiêu chí thống kê: Số hộ gia đình dùng cùng số m3 nước b. Bảng thống kê
- Có 1 hộ gia đình tiết kiệm nước sạch (Dưới 15m3/tháng). | 0,5 0,5 0,75 0,25 | |||||||||||||||
23 | a) | Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy (vì ∠xOz < ∠xOy ) ∠zOy = ∠xOy - ∠xOz = 1000 - 500 = 500 | 0,25 0,5 | ||||||||||||||
b) | Tia Oz là tia phân giác của góc xOy Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy và ∠zOy = ∠xOz | 0,25 |
3. Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Cánh Diều
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Tử số của phân số
A. 4
B. 3
C.
D.
Câu 2:Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Phân số là một số dạng
B. Phân số là một số dạng
C. Phân số là một số dạng
D. Phân số là một số dạng
Câu 3: Thực hiện phép tính sau
Kết quả là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Phân số nào sau đây bằng 0,25 ?
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Kết quả phép tính ( -2,7) +(-1,3) là:
A. – 2,4
B. -4
C. 4
D. 2,4
Câu 6: Kết quả phép tính (- 4,125): 0,01 là:
A. -4125
B. -41,25
C. 412,5
D. – 412,5
Câu 7: Trong hình vẽ sau, chọn khẳng định sai
A. a là một đoạn thẳng
B. a là một đường thẳng
C. A là một điểm
D. Điểm A nằm trên đường thẳng A.
Câu 8: Trong hình vẽ. Chọn khẳng định đúng
A. Trong hình có hai tia
B. Trong hình trên, điểm O nằm ngoài đường thẳng AB
C. Trong hình có 1 đường thẳng
D. Trong hình trên, ba điểm A, B, O không thẳng hàng
II. Tự Luận ( 8 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm):
a) Cặp phân số
b) Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản:
Câu 10 (2,0 điểm): Thực hiện phép tính một cách hợp lí
a)
b) B = 6,3 + (-6,3) + 4,9
Câu 11 (2,0 điểm):
Bạn An tham gia đội tình nguyện thu gom và phân loại rác trong xóm. Hết ngày An thu được 9kg rác khó phân hủy và 12kg rác dễ phân hủy.
a)An đem
b)Số rác khó phân hủy bạn An thu được bằng
Câu 12 (1,0 điểm):
Quan sát hình bên.
a) Chỉ ra các cặp đường thẳng song song.
b) Chỉ ra các cặp đường thẳng cắt nhau.
Câu 13 (1,0 điểm):
Vẽ đoạn thẳng AB dài 10cm. Lấy điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao cho AC = 5cm. Tính độ dài đoạn thẳng CB.
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán
I. Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | C | B | D | B | D | A | C |
II. Tự luận:
Câu | Nội dung cần đạt | Điểm |
9 (2đ) | a) Cặp phân số 3.7 = (-3).(-7) b) Mỗi ý đúng 0,5đ |
1,0
0,5
0,5 |
10 (2đ) | a) b) B = 6,3 + (-6,3) + 4,9 = [6,3 + (-6,3)] + 4,9 = 0 + 4,9 = 4,9 | 1,0
1,0 |
11 (2đ) | a) Số rác rễ phân hủy An mang đi đổi cây là: 12 . 3/4 = 9 (kg) Theo bài ra cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đổi được một cây sen đá Vậy An nhận được số cây sen đá là: 9 : 3 = 3 (cây) b) Đội của An thu được số ki lô gam rác khó phân hủy là: 9 : 3/20 = 9. 20/3 = 60 (kg)
|
1,0
1,0 |
12 (1đ) | a) Các cặp đường thẳng song song là a và b; c và d. b) Các cặp đường thẳng cắt nhau là a và c; a và d; b và c; b và d. | 0,5 0,5 |
13 (1đ) | Vẽ đúng hình: 0,25đ. AB = 10cm AC = 5cm CB = AB - AC = 10 - 5 = 5cm | 0,25
0,75 |
4. Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 sách mới
- Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 Trường THCS Mỹ Đình 2 năm 2021 - 2022
- Bộ đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 năm 2021 - 2022
- Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 trường THCS Hoàng Hoa Thám năm 2021 - 2022
- Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 Trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam năm 2021 - 2022
- Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 Trường THCS & THPT Nguyễn Tất Thành năm 2021 - 2022
- Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 6 Trường THCS Ngô Sĩ Liên năm 2021 - 2022
5. Đề thi học kì 2 Toán lớp 6
Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Số 1
Bài 1: Thực hiện phép tính: (3 đ)
a)
b)
c)
Bài 2: Tìm x, biết: (3 đ)
a)
b)
c) 8x = 7,8.x + 25
Bài 3: (2 đ) Một quyển sách dày 36 trang. Ngày đầu An đọc được
Bài 4: Cho 2 tia OB và OC cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA. Biết góc AOB = 60o và góc AOC = 120o.
a) Tia OB có nằm giữa 2 tia OA và OC không? Vì sao? (0,5đ)
b) Tia OB có phải là tia phân giác của góc AOC không? Vì sao? (1đ)
c) Vẽ OD là tia đối của tia OA và OE là tia phân giác của góc DOC. Tính góc EOB (0,5đ)
Đề cương ôn tập các môn lớp 6 mới nhất
- Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 6 môn tiếng Anh Trường THCS Mỹ Đình 2 năm 2022
- Đề cương ôn tập học kì 2 GDCD 6 Trường THCS Mỹ Đình 2 năm 2021 - 2022
Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Số 2
Bài 1: Thực hiện phép tính: (3đ)
a)
b)
c)
Bài 2: Tìm x, biết: (3đ)
a)
b)
Bài 3: Tính hợp lý tổng sau: (1đ)
Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia At, vẽ góc tAx = 75o và tAy = 150o (3đ)
a) Trong 3 tia Ax, Ay, At tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tính góc xAy?
c) Tia Ax có phải là tia phân giác của góc tAy? Vì sao?
Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Số 3
Bài 1: (1đ) Tìm tỉ số phần trăm của hai số sau:
a)
b) 12,5 và 2,5
Bài 2: (3 đ) Thực hiện phép tính:
a)
b)
c)
Bài 3: (3 đ) Tìm x, biết:
a)
b)
c)
Bài 4: (1đ) 75% một mảnh vài dài 45m. Người ta cắt đi
Bài 5: (2đ) Vẽ hai góc kề bù xOy và yOz sao cho xOy = 60o
a) Tính yOz.
b) Vẽ Ot là tia phân giác của yOz, Oy có là tia phân giác của xOt không? Vì sao?
Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Số 4
Bài 1: Tính: (3đ)
a)
b)
c)
Bài 2: Tìm x, biết: (2đ)
a)
b)
Bài 3: Cuối HK II lớp 6B có 35 học sinh gồm 3 loại: Giỏi, Khá và Trung bình. Trong đó số học sinh Giỏi bằng 40% số học sinh cả lớp. Số học sinh Khá bằng
Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa tia Ox, vẽ tia OC và OD sao cho góc xOC = 63o và xOD = 126o (3đ)
a) Trong 3 tia Ox, OC, OD tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? Vì sao?
b) Tính góc COD
c) Tia OC có phải là tia phân giác của góc COD không? Vì sao?
Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Số 5
Bài 1: Quy đồng mẫu số rồi sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần:
Bài 2: Tìm a, b biết: (1đ)
Bài 3: Tính: (1đ)
Bài 4: Tìm x (1,5 đ)
Bài 5: Tính hợp lí: (1đ)
Bài 6: Mảnh vườn hình chữ nhật có chièu rộng bằng 30m, biết
a) Tính chiều dài của mảnh vườn
b) Biết 60% diện tích vườn là trồng hoa màu, còn lại là đào ao thả cá. Tính diện tích ao.
Bài 7: Trên nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng xy đi qua điểm O, vẽ 2 tia Oa, Ob sao cho góc aOx = 150o và bOy = 60o
a) Tính góc aOx? (1đ)
b) Chứng tỏ: Oa là tia phân giác của góc yOb (1đ)
Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Số 6
Bài 1: (1đ) Rút gọn phân số:
Bài 2: (3đ) Tìm x, biết:
a)
b)
c)
d)
Bài 3: (1,5đ) Tính hợp lí:
Bài 4: (2đ) Tính giá trị biểu thức:
Bài 5: (1,5đ) Lan đọc một quyển sách trong 3 ngày. Ngày thứ nhất đọc
Bài 6: (0,5đ) Cho hai góc kề bù xOy và yOt . Biết xOy = 150o. Tính số đo yOt
Bài 7: (1,5đ) Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA. Xác định hai tia OB và OC sao cho góc AOB = 120o, AOC = 105o
a) Trong 3 tia OA, OB, OC tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tính góc BOC
c) Gọi OM là tia phân giác của góc BOC . Tính số đo của góc AOM.
Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Số 7
Bài 1: (2đ) Thực hiện các phép tính:
a)
b)
Bài 2: (2đ) Tính nhanh:
a)
b)
Bài 3: (2đ) Tìm x, biết:
a)
b)
Bài 4: (2đ) Một lớp học có 52 học sinh bao gồm ba loại: Giỏi, Khá, Trung bình. Số học sinh Trung bình chiếm số
Bài 5: (2đ) Cho góc xOy kề bù với góc yOz , biết
a) Tính góc yOz
b) Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc yOz. Tia Oy có phải là tia phân giác của góc xOt không? Vì sao?
Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Số 8
Bài 1: (3đ) Thực hiện phép tính:
a)
b)
c)
Bài 2: (3đ) Tìm x, biết:
a)
b)
c)
Bài 3: (2đ) Một lớp học có 45 học sinh gồm ba loại: Giỏi, Khá, Trung Bình. Số học sinh Trung bình chiếm
Bài 4: (2đ) Cho góc bẹt ABD. Trên cùng nửa mặt phẳng bờ AD vẽ 2 tia BC và BE sao cho góc ABC = 112o, góc DBC = 34o
a) Tính góc CBD
b) Chứng tỏ BE là tia phân giác của góc CBD
Đề thi Toán lớp 6 học kì 2 Số 9
Bài 1: (2đ) Thực hiện phép tính sau:
a)
b)
Bài 2: (1,5 đ) Tính nhanh
Bài 3: (1,5đ) Tìm x, biết:
a)
b)
Bài 4: (1,5đ) Một tấm vải dài 105m. Lần thứ nhất người ta cắt
Bài 5: (1,5đ) Ba bạn cùng góp một số tiền để mua sách tặng thư viện. Bạn thứ nhất góp được
Bài 6: (2đ) Cho 2 tia Ox và Oy đối nhau. Vẽ tia Oz sao cho góc xOz = 40o
a) Tính góc yOz
b) Gọi Om là tia phân giác của góc xOz. Tính góc mOy
Đề thi học kì 2 Toán 6 sách mới năm 2022 được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này các em sẽ có thêm tài liệu ôn tập, củng cố kiến thức cũng như chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối học kì 2 lớp 6 sắp tới. Chúc các em ôn thi tốt, ngoài ra các em có thể tham khảo thêm các môn học khác đều có tại tài liệu học tập lớp 6 này nhé.
- Lượt xem: 287