Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2021 Đề thi lịch sử lớp 6 cuối học kì 2 - có đáp án

Giới thiệu Tải về
  • 1 Đánh giá

Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2021 được Khoahoc sưu tầm và đăng tải. Gồm tổng hợp đề thi môn Lịch sử lớp 6 kèm theo đáp án để các em ôn tập, củng cố kiến thức. Để tìm hiểu đề thi Lịch sử lớp 6, các em cùng tham khảo bộ đề thi Lịch sử lớp 6 học kì 2 dưới đây nhé để đưa ra các phương pháp học tập tốt nhất.

1. Đề thi Lịch sử lớp 6 cuối học kì 2 năm 2021

1.1. Đề thi cuối kì 2 lớp 6 môn Lịch sử Số 1

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1: Sắp xếp diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng theo thứ tự:

A. Mê Linh "Cổ Loa" Luy Lâu

B. Cổ Loa "Luy Lâu" Mê Linh

C. Chu Diên "Mê Linh" Cổ Loa

D. Chu Diên "Cổ Loa" Luy Lâu

Câu 2: Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ, Trưng Trắc được suy tôn làm vua và xưng là:

A. Hùng Vương

B. Trưng Vương

C. Vua

D. Đế vương

Câu 3: Hai Bà Trưng đã không thực hiện chính sách nào sau khi giành lại được độc lập?

A. Phong chức tước cho những người có công.

B. Xóa bỏ luật pháp hà khắc trước đây.

C. Thành lập chính quyền tự chủ.

D. Xá thuế ba năm liền cho dân.

Câu 4. Ngô Quyền kéo quân ra Bắc vào năm 937 nhằm mục đích gì?

A. Tiêu diệt Kiều Công Tiễn, trả thù cho Dương Đình Nghệ

B. Đoạt chức Tiết độ sứ

C. Đánh chiếm Đại La, làm chủ Giao Châu

D. Tiếp nhận quyền Tiết độ sứ sau khi Dương Đình Nghệ qua đời

Câu 5. Nguyên nhân chính nào dẫn tới bùng nổ cuộc khởi nghĩa Lý Bí?

A. Nhân dân hoang mang, lo sợ trước chính sách cai trị của phương Bắc.

B. Phong kiến phương Bắc đã hoàn thiện chính sách đồng hóa về văn hóa.

C. Nhân dân oán giận chế độ bóc lột hà khắc của nhà Lương.

D. Nhân dân giành được nhiều thắng lợi vang dội trong cuộc khởi nghĩa

Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lý Bí?

A. Sự ủng hộ của nhân dân

B. Nhà Lương suy yếu

C. Tinh thần chiến đấu quả cảm của nghĩa quân

D. Sự lãnh đạo tài tình của Lý Bí

Câu 7. Sau khi cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi, Lý Bí đã có hành động gì?

A. Lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân

B. Dời đô về vùng cửa sông Tô Lịch

C. Truyền ngôi cho Lý Phật Tử

D. Trao quyền cho Triệu Quang Phục

Câu 8. Tướng giặc nào là người trực tiếp chỉ huy quân Nam Hán khi xâm lược nước ta lần thứ hai?

A. Lưu Cung

B. Lưu Nham

C. Lưu Ẩn

D. Lưu Hoằng Tháo

Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu nhà Hậu Lý Nam Đế được thành lập?

A. Triệu Quang Phục lên ngôi vua

B. Lý Thiên Bảo lên ngôi vua

C. Lý Phật Tử lên ngôi vua

D. Lý Công Uẩn lên ngôi vua

Câu 10. Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh nội dung dưới đây:

Nhân dân châu Giao, ngoài việc phải nộp các loại ...(1)...., nhất là thuế muối,…(2)…, hằng năm phải lên rừng, xuống biển tìm kiếm những sản vật quý như ngà voi, sừng tê……(3)….., đồi mồi để cống nạp cho nhà Hán.

A. (1) sừng trâu, (2) thuế sắt, (3) ngọc trai

B. (1) thuế, (2) thuế sắt, (3) ngọc trai

C. (1) thuế sắt, (2) thuế muối, (3) ngọc trai

D. (1) thóc, (2) thuế sắt, (3) sừng trâu

Câu 11: Dựa vào nội dung bảng dưới đây, hãy chọn đáp án đúng về thời gian ở cột (A) và tên cuộc khởi nghĩa ở cột (B)

(A) Thời gian

(B) Tên cuộc khởi nghĩa

1. Năm 40

a. Phùng Hưng

2. Năm 248

b. Lý Bí

3. Năm 542

c. Hai Bà Trưng

4. 776-791

d. Bà Triệu

A. 1a, 2c, 3b, 4d

B. 1b, 2c,3a, 4d

C. 1d, 2a, 3b, 4c

D. 1c, 2d, 3b, 4a

Câu 12: Vì sao Triệu Quang Phục lại chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến?

A. Dạ Trạch là vùng kín đáo để bí mật phát triển lực lượng

B. Dạ Trạch gần với doanh trại của quân Lương

C. Đây là quê hương của Triệu Quang Phục

D. Đây là vùng có truyền thống đấu tranh

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 13 (3,0 điểm) Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí?

Câu 14 (2,0 điểm) Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi đã nói lên điều gì?

Câu 15 (1,0 điểm) Em hãy nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của Cham-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X?

Câu 16 (1,0 điểm) Ngô Quyền đã có công như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược nước ta lần hai?

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Lịch sử

I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

A

B

D

A

C

B

A

D

C

B

D

A

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

13

- Năm 542, khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ.

- Hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng.

- Chỉ chưa đầy 3 tháng, nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận, huyện, Tiêu Tư bỏ chạy về Trung Quốc.

- Tháng 4 - 542 và đầu năm 543, nhà Lương hai lần đem quân sang đàn áp, quân ta chủ động tiến đánh quân dịch và giành thắng lợi.

- Mùa xuân năm 544, Lý Bí lên ngôi Hoàng Đế (Lý Nam Đế), đặt tên nước là Vạn Xuân, xây dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch, lập triều đình với hai ban văn võ.

0,25

0,25

0,5

1

1

14

Việc nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi đã nói lên:

- Nhân dân ta thương tiếc, kính trọng, ghi nhớ công ơn Hai Bà Trưng và những người đã hi sinh vì độc lập, tự do của đất nước.

- Khẳng định tinh thần không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ của nhân dân ta.

1

1

15

Nhân dân Cham-pa đã đạt được trình độ phát triển kinh tế như nhân dân các vùng xung quanh:

- Biết dùng công cụ sắt và sức kéo của trâu bò.

- Biết trồng lúa một năm hai vụ, biết trồng các loại cây ăn quả, cây công nghiệp và buôn bán với người nước ngoài.

0,5

0,5

16

- Huy động được sức mạnh toàn dân chuẩn bị cho cuộc kháng chiến.

- Biết tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng để đánh giặc.

- Chủ động đưa ra kế hoạch và cách đánh giặc độc đáo – bố trí trận địa cọc ngầm.

0,5

0,25

0,25

1.2. Đề thi cuối kì 2 lớp 6 môn Lịch sử Số 2

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng?

1. Nhà Hán đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta theo phong tục tập quán của họ nhằm âm mưu?

A. đồng hoá dân tộc ta.

B. tăng cường sức mạnh cho nhà nước mới.

C. vơ vét, bóc lột của cải.

D. chiếm đất và cai trị nhân dân ta.

2. Đến thế kỉ VII-IX nước ta có những cuộc khởi nghĩa lớn nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của?

A. Lý Bí và Phùng Hưng.

B. Mai Thúc Loan và Phùng Hưng.

C. Mai Thúc Loan và Triệu Quang Phục.

D. Phùng Hưng và Triệu Quang Phục.

3. Nguồn sống chủ yếu của cư dân Chăm Pa là?

A. Trồng cây ăn quả.

B. Làm gốm.

C. Trồng lúa nước.

D. Khai thác lâm thổ sản.

4. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa?

A. Chứng tỏ chế độ phong kiến phương Bắc đã suy yếu.

B. Thể hiện ý chí quyết tâm giành độc lập dân tộc của nhân dân ta.

C. Chấm dứt 1000 năm thống trị phương Bắc, khẳng định quyền tự chủ của đất nước.

D. Chấm dứt hơn 1000 năm thống trị của phong kiến phương Bắc, khẳng định nền độc lập lâu dài.

Câu 2: Hãy dùng từ hoặc cụm từ ( Giao chỉ, Vạn Xuân, Lâm Ấp, Cham Pa, Sin-ha-pu-ra) vào chỗ trống (….)sao cho đúng với đoạn trích nói về quá trình xây dựng nước Chăm Pa độc lập?

Năm 192-193, Khu Liên lãnh đạo nhân dân (1)………………… nổi dậy giành quyền độc lập, đặt tên nước là (2)………………, sau đó đổi tên nước là (3)……………………, đóng đô ở (4)…………………….

Câu 3: Hãy nối các sự kiện ở (cột A) với thời gian ở (cột B) sao cho đúng?

Cột A (Thời gian)

Nối

Cột B (Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ họ Khúc, họ Dương)

1. Năm 905

a→…….

a. Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ

2. Năm 906

b→…….

b Quân Hán sang xâm lược nước ta

3. Năm 930

c→…….

c. Vua Đường buộc phải phong Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ

4. Năm 931

d→…….

d. Dương Đình Nghệ đem quân đánh chiếm Tống Bình

e. Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ đoạt chức Tiết độ sứ

Phần II: Tự luận:(7 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên ta đã để lại những gì? Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ thành quả đó?

Câu 2: (3 điểm)

Vì sao nói những việc làm của Khúc Thừa Dụ đã chấm dứt trên thực tế ách thống trị của phong kiến phương Bắc?

Câu 2: (2 điểm)

Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938? Ngô Quyền đã có công như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ 2?

Đáp án: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)

(Mỗi ý đúng được 0.25đ)

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

Câu 1

A

B

C

D

Câu 2

Tượng Lâm

Lâm Ấp

Cham Pa

Sin-ha-pu-ra

Câu 3:

(Mỗi ý đúng được 0.25đ)

Cột A (Thời gian)

Nối

Cột B (Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ họ Khúc, họ Dương)

1. Năm 905

1→a

a. Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ

2. Năm 906

2→c

b Quân Hán sang xâm lược nước ta

3. Năm 930

3→b

c. Vua Đường buộc phải phong Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ

4. Năm 931

4→d

d. Dương Đình Nghệ đem quân đánh chiếm Tống Bình

e. Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ đoạt chức Tiết độ sứ

Phần II: Tự luận:(7 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

* Hơn 1.000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên ta đã để lại:

- Lòng yêu nước. (0,25đ)

- Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước. (0,25đ)

- Ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc. (0,5đ).

* Học sinh cần phải bảo vệ thành quả:

- Học thật tốt để biết được lịch sử dân tộc, vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn, bởi vì “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”, trở thành người có ích cho đất nước sau này. (0,5đ)

- Tuyên truyền bảo vệ và phát huy những giá trị văn hoá mà ông cha ta đã gầy công xây dựng(0,5đ)

Câu 2: (3 điểm) Những việc làm của Khúc Thừa Dụ đã chấm dứt trên thực tế ách thống trị của phong kiến phương Bắc:

- Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ được 2 năm thì mất (907), con là Khúc Hạo lên thay đã tiến hành những công việc sau: (0.5đ)

+ Đặt lại các khu vực hành chính. (0.25đ)

+ Cử người Việt vào bộ máy chính quyền. (0.25đ)

+ Xem xét và định lại mức thuế, bãi bỏ các thứ lao dịch thời Bắc thuộc. (0.25đ)

+ Lập lại sổ hộ khẩu. (0.25đ)

- Những việc làm của họ Khúc chứng tỏ người Việt tự cai quản và tự quyết định tương lai của mình, chấm dứt trên thực tế ách đô hộ của phong kiến phương Bắc, bước đầu xây dựng và củng cố nền tự chủ đất nước. (1,5đ)

Câu 3: (2 điểm)

* Ý nghĩa lịch sử: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc của dân tộc ta , mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc.

* Công lao của Ngô Quyền: Huy động được sức mạnh toàn dân, tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng, chủ động đưa ra kế hoạch và cách đánh giặc độc đáo, bố trí trận địa cọc để làm nên chiến thắng vĩ đại của dân tộc.

2. Đề thi cuối kì 2 môn Lịch sử lớp 6 Tải nhiều

2.1. Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Lịch sử số 1

TRƯỜNG THCS HIỆP HÒAĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút

A. Trắc nghiệm (2,0 điểm)

* Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.

Câu 1: (0,5 điểm) Chính sách cai trị thâm hiểm nhất của nhà hán đối với nhân dân ta là

A. Đàn áp khủng bố nhân dân ta.

B. Thuế khóa nặng nề

C. Cống nạp sản vật quý.

D. Đồng hóa nhân dân ta

Câu 2: (0,5 điểm): Hình ảnh người nữ tướng khi ra trận "Thường mặc áo giáp, cài trâm vàng, đi guốc ngà, cưỡi voi, trông rất oai phong lẫm liệt". Bà là:

A. Trưng Trắc

B. Trưng Nhị

C. Triệu Thị Trinh

D. Bùi Thị Xuân.

* Nối cột (A) nhân vật lịch sử với cột (B) sự kiện lịch sử cho phù hợp về các cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta. (1,0 điểm)

Nhân vật lịch sử (A)Sự kiện lịch sử (B)
1. Khúc Thừa Dụa. Kháng chiến chống quân Nam Hán (930-931)
2. Khúc Hạob. Mở đầu cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ (905)
3. Dương Đình Nghệc. Kháng chiến chống quân Nam Hán (938)
4. Ngô Quyềnd. Tiếp tục đấu tranh giành quyền tự chủ (907)

B. Tự luận: (8,0 điểm)

Câu 1 (4,0 điểm): Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên để lại cho chúng ta những gì?

Câu 2 (4,0 điểm): Tại sao nói, trận chiến trên sông Bạch Đắng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc?.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 số 1

A. Trắc nghiệm: (2,0 điểm):

Câu123
Đáp án

D

0,5

C

0,5

1- b (0,25)
2- d (0,25)
3- a (0,25)
4- c (0,25)

B. Tự luận: (8,0 điểm)

Câu 1 (4,0 điểm) Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập tổ tiên đã để lại cho chúng ta:

  • Lòng yêu nước.
  • Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước.
  • Ý thức vươn lên bảo vệ nền văn hóa dân tộc.

Câu 2 (4,0 điểm). Chiến thắng Bạch Đằng là một chiến thắng vĩ đại vì:

  • Quân Nam Hán không dám đem quân xâm lược nước ta.
  • Đập tan âm mưu xâm lược của bọn phong kiến phương Bắc.
  • Khẳng định nền độc lập của dân tộc sau hơn 10 thế kỉ đấu tranh chống Bắc thuộc, xây dựng một quốc gia tự chủ.

2.2.Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Lịch sử số 2

PHÒNG GD&ĐT QUANG BÌNH

TRƯỜNG THCS TIÊN YÊN

KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM 2016 – 2017

MÔN: LỊCH SỬ 6

THỜI GIAN: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)

Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng 0,25 điểm

Câu 1: Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng vào:

A. Năm 938

B. Năm 939

C. Năm 940

D. Năm 941

Câu 2: Lý Bí lên ngôi hoàng đế vào thời gian nào?

A. Mùa xuân năm 544

B. Mùa xuân năm 545

C. Mùa xuân năm 546

D. Mùa xuân năm 547

Câu 3: Câu nói: "Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở biển khơi......đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người!"là câu nói của:

A. Bà Trưng Trắc

B. Bà Triệu

C. Bà Trưng Nhị

D. Bà Lê Chân

Câu 4: Năm 679, nhà Đường đổi tên nước ta là gì?

A. Giao châu

B. Vạn Xuân

C. Âu lạc

D. An Nam đô hộ phủ

Câu 5: Hai Bà Trưng đóng đô ở đâu?

A. Hát Môn

B. Long Biên

C. Mê Linh

D. Cổ Loa.

Câu 6: Vì sao chính quyền đô hộ nắm độc quyền về sắt?

A. Vì sắt là kim loại quý

B. Vì họ dùng sắt để chế tạo vũ khí

C. Sợ dân ta chế tạo vũ khí chống lại họ

D. Vì họ muốn chiếm nhiều sắt của ta.

Câu 7: Mai Thúc Loan chọn nơi nào để xây dựng căn cứ?

A. Thái Bình

B. Đường Lâm

C. Sa Nam

D. Luy Lâu

Câu 8: Vì sao Phùng Hưng kêu gọi mọi người khởi nghĩa?

A. Do chính sách cai trị tàn bạo của nhà Đường

B. Do chính sách cai trị tàn bạo của nhà Hán

C. Do chính sách cai trị tàn bạo của nhà Ngô

D. Do chính sách cai trị tàn bạo của nhà Lương

B/ PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 1: (3 điểm): Nêu những thành tựu văn hóa của nhân dân Chăm pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X?

Câu 2: (3 điểm) Trình bày kế hoạch chuẩn bị của Ngô Quyền, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938?

Câu 3: (2 điểm) Trình bày đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy ở Hà Giang.

Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 số 2

A. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

A

B

D

C

C

C

A

B. TỰ LUẬN: (8 điểm)

Câu 1 (2,5 điểm)

- Tôn giáo: Theo đạo Bà la môn và đạo Phật (0,5đ)

- Từ thế kỷ IV, người Chăm đã có chữ viết riêng bắt nguồn từ chữ Phạn của người Ấn Độ (0,5đ)

- Tín ngưỡng: Có tục hỏa táng người chết, ở nhà sàn và ăn trầu cau (0,5đ)

- Kiến trúc: Có nền kiến trúc đặc sắc, độc đáo như tháp Chăm, đền, tượng, các bức chạm nổi….(0,5)

- Người Chăm và cư dân Việt có mối quan hệ chặt chẽ từ lâu đời, nhiều cuộc nổi dậy của nhân dân Tượng Lâm và Nhật Nam được nhân dân Giao Châu ủng hộ. Nhân dân Tượng Lâm và Nhật Nam cũng hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. (0,5đ)

Câu 2 (3,5 điểm)

a. Kế hoạch của Ngô Quyền: (1,5 điểm)

+ Năm 938 được tin quân Nam Hán vào nước ta, Ngô Quyền nhanh chóng kéo quân vào thành Đại La (Tống Bình - HN) giết Kiều Công Tiễn chuẩn bị đánh giặc.

+ Dự định kế hoạch tiêu diệt giặc trên sông Bạch Đằng.

+ Ông dùng cọc gỗ đẽo nhọn, đầu bị sắt đóng xuống lòng sông Bạch Đằng nơi hiểm yếu gần cửa biển, cho quân mai phục hai bên bờ.

b. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938: (2 điểm)

*. Diễn biến: (1 điểm)

- Cuối năm 938 đoàn thuyền chiến của Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào cửa biển nước ta.

- Ngô Quyền đã cho đoàn thuyền nhẹ ra khiêu chiến nhử địch tiến sâu vào bãi cọc ngầm lúc triều đang lên.

- Nước triều rút Ngô Quyền dốc toàn lực đánh quật trở lại.

* Kết quả: (0,5 điểm)

- Quân Nam Hán thua to, vua Nam Hán hạ lệnh rút quân về nước. Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền kết thúc thắng lợi.

* Ý nghĩa: (0,5 điểm)

- Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc của dân tộc ta, mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc.

Câu 3. (2 điểm)

a. Đời sống vật chất. (1 điểm)

- Giai đoạn đầu: Biết ghè đẽo hòn cuội để chặt, đào,..bên cạnh có công cụ te, gỗ, nứa,…làm đồ gốm, nấu chín thức ăn.

- Giai đoạn sau biết tạo nhiều công cụ khác nhau

- Nơi cư trú: Hang động, mái đá, ngoài trời.

b. Đời sống tinh thần. (1 điểm)

- Biết làm đồ trang sức, biết vẽ hoa văn trên đồ gốm

- Tục chôn người chết, chôn theo đồ trang sức, công cụ.

2.3.Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 số 3

Câu 1 (2 điểm): Hãy điền những cụm từ: Sóng dữ, Cửu Chân, Triệu Thị Trinh, nô lệ, cá kình vào chỗ trống (….) cho phù hợp với nội dung đoạn viết dưới đây:

Bà Triệu có tên là ………………, là em gái của Triệu Quốc Đạt - một hào trưởng lớn lên ở miền núi Quan Yên, thuộc quận ………Bà là người có sức khỏe, chí lớn, giàu mưu trí. Bà từng nói: “Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng …………….chém ……………….ở biển khơi, đánh đuổi quân Ngô giành lại giang sơn, cởi ách ………………….., đâu chịu khom lương làm tì thiếp cho người ”

Câu 2 (2 điểm):

Từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I Nhà Hán đã thi hành chính sách cai trị đối với nhân dân ta như thế nào? Em có nhận xét gì về những chính sách cai trị đó?

Câu 3 (4 điểm):

Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí? Việc Lý Bí lên ngôi hoàng đế có ý nghĩa gì?

Câu 4 (2 điểm):

Vì sao nói chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 số 3

Câu

Đáp án

Biểu điểm

Câu 1 (1 đ)

Học sinh điền theo thú tự: Triệu Thị Trinh, Cửu Chân, Sóng dữ, cá kình, nô lệ

1 đ

Câu 2

(2 đ)

a. Những chính sách cai trị của Nhà Hán đối với nhân dân ta:

- Ra sức bóc lột dân ta bằng các thứ thuế như: Thuế muối, sắt …và bắt cống nạp những sản vật quý như ngà voi, sừng tê, ngọc trai …

- Cho người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục tập quán của họ...

b. Nhận xét về những chính sách cai trị trên:Tàn bạo, thâm hiểm, âm mưu đồng hóa dân tộc ta.

0,5 điểm

0,5 điểm

(1 điểm)

Câu 3

(4 đ)

a. Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí:

- Năm 542 Lý Bí phất cờ khởi nghĩa , hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng ở Chu Diên có Triệu Túc và con là Triệu Quang Phục.

- Trong vòng chưa đầy 3 tháng nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận huyện, Tiêu Tư hoảng sợ bỏ thành Long Biên chạy về Trung Quốc .

- Nghĩa quân hai lần đánh bại sự đàn áp của nhà Lương. Năm 544 Lí Bí lên ngôi Hoàng đế

b. Việc Lý Bí lên ngôi hoàng đế có ý nghĩa: Khẳng định tinh thần tự chủ, ý chí độc lập của dân tộc ta. ….

(1,0 điểm)

(1,0 điểm)

(1,0 điểm)

(1,0 điểm)

Câu 4

(2 đ)

Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta. Vì:

- Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán, chấm dứt hơn một nghìn năm Bắc thuộc .

- Khẳng định nền độc lập hoàn toàn của đất nước ta…

(1 điểm)

(1 điểm)

3. Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 khác

Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2021 được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ là tài liệu hữu ích cho các em tham khảo, trau dồi thêm kỹ năng giải đề thi. Ngoài ra để học tốt lớp 6 các em còn phải tham khảo thêm các môn học lớp 6 khác nữa nhé.

Mời bạn đánh giá!
  • Lượt tải: 05
  • Lượt xem: 121
  • Dung lượng: 217,6 KB
Tài liệu tham khảo khác