Đọc các câu văn sau và thực hiện yêu cầu:...
b) Đọc các câu văn sau và thực hiện yêu cầu:
- Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn và điền vào vở theo bảng mẫu ở dưới:
(1) Một bài thơ hay ta không bao giờ đọc qua một lần mà bỏ xuống được.
(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)
(2) Mà ông, thì ông không thích nghĩ ngợi như thế một tí nào.
(Kim Lân, Làng)
(3) Xây cái lăng ấy cả làng phục dịch, cả làng gánh gạch, đập đá, làm phu hồ cho nó.
(Kim Lân, Làng)
(4) Đối với cháu, thật là đột ngột […].
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
(5) - Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.
(Nam Cao, Lão Hạc)
Danh từ | Động từ | Tính từ |
- Những từ sau có thể thêm vào trước những từ nào trong bảng từ loại mà em vừa hoàn thành?
+ rất, quá, lắm, cực kỳ
+ đang, sẽ, vừa, cũng, vẫn
+ những, các, một
- Những từ sau đây có thể thêm vào sau những từ nào trong bảng từ loại mà em đã hoàn thành?
+ quá, lắm, cực kì
+ này, nọ, kia, ấy
+ được, ngay
- Hoàn thiện bảng tổng kết về khả năng kết hợp của danh từ, động từ và tính từ
Ý nghĩa khái quát của từ loại | Khả năng kết hợp | ||
Kết hợp phía trước | Từ loại | Kết hợp phía sau | |
Chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm) | Danh từ | ||
Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật | Động từ | ||
Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái | Tính từ | ||
Bài làm:
Danh từ | Động từ | Tính từ |
lần, lăng, làng | đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập | hay, đột ngột, phải, sung sướng |
- Những từ sau có thể thêm vào trước những trong bảng từ loại
+ rất, quá, lắm, cực kì thêm vào trước hay, đột ngột, phải, sung sướng
+ đang, sẽ, vừa, cũng, vẫn thêm vào trước đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập
+ những, các, một thêm vào trước lần, lăng, làng.
- Những từ sau đây có thể thêm vào sau:
+ quá, lắm, cực kì thêm vào sau hay, đột ngột, phải, sung sướng
+ này, nọ, kia, ấy thêm vào sau lần, lăng, làng
+ được, ngay thêm vào sau đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập
Ý nghĩa khái quát của từ loại | Khả năng kết hợp | ||
Kết hợp phía trước | Từ loại | Kết hợp phía sau | |
Chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm) | những, các, một, nhiều,... | Danh từ | này, nọ, kia, ấy... |
Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật | hãy, đã, vừa, đang, sẽ, cũng, vẫn… | Động từ | được, ngay |
Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái | rất, hơi, quá, lắm, cực kì, … | Tính từ | quá, lắm, cực kì... |
Xem thêm bài viết khác
- Tại sao trong lời kể chuyện của tác giả cũng có những từ ngữ địa phương?
- Tìm và phân tích các câu thơ cho thấy con được lớn lên trong tình yêu của cha mẹ, trong sự đùm bọc của quê hương.
- Hoàn chỉnh bảng sau bằng cách điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong ngoặc đơn để thấy được công dụng của thành phần tình thái và thành phần cảm thán.
- Hãy cho biết, trong những từ ngữ có thể thay thế cho nhau trong câu sau đây, với những từ nào người nói phải chịu trách nghiệm cao nhất về độ tin cậy của sự việc do mình nói ra
- Câu nói của anh Sáu trong đoạn trích sau đây có hình thức của kiểu câu nào (trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, hay cảm thán) ? Anh Sáu dùng nó để hỏi hay để biểu lộ cảm xúc ? Chỗ nào trong lời kể của tác giả xác nhận điều đó ?
- Hoàn thành phiếu học tập sau vào vở: kể tên các truyện cổ tích mà em đã được học (hoặc đã đọc) có các loại nhân vật sau:
- Rút ra ý nghĩa của đoạn trích Con chó Bấc
- Hãy chỉ ra hệ thống luận điểm chính của văn bản theo bảng sau:
- Sau khi đã nêu một số biểu hiện của " những quy tắc ngầm" về trang phục, bài viết đã dùng phép lập luận gì để " chốt" lại vấn đề? Phép lập luận này thường đặt ở vị trí nào trong bài văn?
- Nhận xét bút pháp xây dựng hình ảnh thơ trong các bài: Đoàn thuyền đánh cú (Huy Cận), Ánh trăng (Nguyễn Duy), Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải), Con cò (Chế Lan Viên).
- Đọc nhiều lần bài thơ và tìm hiểu mạch cảm xúc trong bài (gợi ý: từ cảm xúc về thiên nhiên, đất nước dẫn đến suy nghĩ, ước nguyện của tác giả).
- Trong những ngày cuối, Nhĩ đã khao khát điều gì khi nhìn qua khung cửa sổ? Vì sao Nhĩ lại có niềm khao khát ấy và điều đó có ý nghĩa gì?