Getting started - Unit 10: Lifelong Learning

7 lượt xem

Đây là phần khởi động của unit 10 với chủ đề: Lifelong Learning, giúp bạn học có cái nhìn tổng quan về chủ đề đồng thời cung cấp một số từ vựng lên quan cùng cách phát âm và ngữ pháp. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

  • 1. Angela and her grandpa are talking about keeping learning throughout life. Listen and read

Getting started - Unit 10: Lifelong Learning

1. Angela and her grandpa are talking about keeping learning throughout life. Listen and read. (Angela và ông nội cô đang nói về việc tiếp tục học tập suốt đời. Nghe và đọc.)

Dịch

  • Angela: Ông nội, xin lỗi ông con đã hơi muộn, nhưng con phải làm nhiều bài tập về nhà và lỡ chuyến xe buýt. Nếu con không bỏ lỡ nó, con đã đến sớm ít nhất 30 phút.
  • Ông nội: Không vấn đề gì. Bà của con vẫn còn đang ra ngoài mua sắm.
  • Angela: Ông đang đọc gì vậy, ông nội? Ông trông thật phấn khích!
  • Ông nội: Đúng vậy, Ông đã tham gia Viện Học tập Đời sống và chọn một số khóa học thú vị để tham gia. Con có muốn xem tài liệu quảng cáo của họ không?
  • Angela: OK. Nhưng con nghĩ ông đã nghỉ hưu rồi? Tại sao ông lại còn cần phải học? Và việc học cả đời này là gì? Có nghĩa là học tập toàn thời gian phải không ạ?
  • Grandpa: Loại này... Các khóa học này không chỉ dành cho người về hưu. Chúng dành cho tất cả những ai quan tâm.
  • Angela: Ồ, không, con không nghĩ con muốn học cả cuộc đời mình. Mười hai năm giáo dục bắt buộc dường như đủ cho con rồi.
  • Ông nội: Đúng thế, nhưng mọi thứ luôn thay đổi. Có những ý tưởng và khái niệm mới mà concần phải hiểu để thành công! Là một người học suốt cả đời, con cũng có thể lựa chọn những gì và làm thế nào để học tập. Loại hình học tập này là tự định hướng.
  • Angela: Nghe tuyệt đó ạ, nhưng làm sao con có thể tìm được thời gian để tham dự các khóa học khi con có một công việc toàn thời gian?
  • Ông nội: Con có thể học một khóa học trực tuyến với các buổi thảo luận vào buổi tối hoặc cuối tuần. Con có thể làm điều đó với sự thoải mái của nhà riêng của con. Điều quan trọng là để tận hưởng việc học tập và có được các kỹ năng mới.
  • Angela: Nghe hay đấy. Vì vậy, học tập suốt đời là học để yêu thích việc học phải không ạ?
  • Ông nội: Đúng rồi. Đó là tự nguyện và tự giác. Mọi người thường dành thời gian để nghiên cứu vì lý do cá nhân hoặc nghề nghiệp, tùy thuộc vào nhu cầu và kiểu học tập của họ.
  • Angela: Nhưng còn ông thì sao? Tại sao ông cần phải học tất cả các khóa học này? Công nghệ số, lịch sử nghệ thuật, văn học Pháp Các khóa học này tất cả nghe có vẻ khó khăn đối với con. Nếu con biết điều đó, con đã đưa cho bạn con sách giáo khoa Công nghệ thông tin của con rồi.
  • Ông nội: À, điều quan trọng đối với ông là thử những thứ mới và giữ cho bộ óc của mình khỏe mạnh và chắc chắn. Concũng có thể gặp và nói chuyện với những người khác nhau, và kết bạn mới.
  • Angela: Chúc may mắn, ông nội. Hy vọng ônghích các khóa học.

2. Work in pairs. Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box. (Làm việc theo cặp. Quyết định xem các nhận định sau đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào ô thích hợp.)

Giải:

T

F

NG

1. Lifelong training is only for retired people. (Học tập suốt đời chỉ dành cho những người nghỉ hưu.)

V

2. According to Angela’s grandpa, lifelong learning is for people who want to stay in touch with current ideas and concepts. (Theo ông của Angela, học tập suốt đời là dành cho những người muốn bắt kịp với những ý tưởng và quan niệm hiện tại.)

V

3. People in full-time job can’t attend the courses offered by the Lifelong Learning Institute. (Những người làm việc toàn thời gian không thể tham dự các khóa học được cung cấp bởi Viện học tập suốt đời.)

V

4. Angela’s grandpa wants to attend different courses at the Lifelong Learning Institute. (Ông nội của Angela muốn tham dự các khóa học khác nhau tại Viện học tập suốt đời.)

V

5. Angela didin’t bring any textbooks because she left them at home. (Angela đã không mang theo bất kỳ sách giáo khoa nào vì cô đã bỏ chúng ở nhà.)

V

3. Find the words/phrases in the conversation that mean the following. (Tìm các từ / cụm từ trong cuộc trò chuyện có ý nghĩa sau đây.)

Giải:

1. This kind of education requires children to attend a state or private school to complete a certain period or level. (Loại hình giáo dục này đòi hỏi trẻ em phải theo học một trường tiểu học hoặc tư thục để hoàn thành một khoảng thời gian nhất định.)

compulsory education (giáo dục bắt buộc)

2. This includes all activities that aim at improving knowledge and skills throughout life. (Điều này bao gồm tất cả các hoạt động nhằm nâng cao kiến thức và kỹ năng trong suốt cuộc đời.)

lifelong learning (học tập suốt đời)

3. This word is used to describe people who are keen to do or achieve something because of their own enthusiasm or interest. (Từ này được sử dụng để mô tả những người quan tâm để làm hoặc đạt được điều gì đó vì sự nhiệt tình hoặc quan tâm của họ.)

self-motivated (có động lực)

4. This word is used to show that lifelong learners can choose freely what to learn. (Từ này được sử dụng để chỉ ra rằng những người học suốt đời có thể tự do lựa chọn những gì để học.)

self-directed (tự định hướng)

5. These are ways and techniques of learning something. (Đây là những cách và kỹ thuật để học.)

learning styles (phong cách học tập)

4. Work in pairs. Ask and answer the question. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

Giải:

Do you think lifelong learning is important? Why? Why not?

=> I think lifelong learning is important because the world is always changing, there always new technology, ideas and concepts. Therefore, people need to learn to keep pace with the changing world.

(Tôi nghĩ rằng học taajo suốt đời là rất quan trọng bởi vì thế giới luôn thay đổi, luôn có công nghệ mới, ý tưởng và khái niệm mới. Vì vậy, mọi người cần phải học để theo kịp với thế giới đang thay đổi.)

5. Work in pairs. Discuss the form and meaning of the grammar point in the following sentences. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về hình thức và ý nghĩa của điểm ngữ pháp trong các câu sau đây.)

  • If I hadn't missed it, I'd have come at least 30 minutes earlier. (Nếu tôi không bỏ lỡ nó, tôi đã đến đây ít nhất 30 phút trước đó.)
  • If I had known that, I'd have brought you my Information Technology textbook. (Nếu tôi biết vậy, tôi đã mang đến cho bạn cuốn sách giáo khoa Công nghệ Thông tin của tôi.)

=> Trên đây là câu điều kiện loại 3, thể hiện những việc không thể xảy ra ở quá khứ. Phần mệnh đề đi với if sử dụng thì quá khứ hoàn thành, và phần còn lại sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở dạng quá khứ.


Cập nhật: 07/09/2021
Danh mục

Tài liệu hay

Toán Học

Soạn Văn

Tiếng Anh

Vật Lý

Hóa Học

Sinh Học

Lịch Sử

Địa Lý

GDCD

Khoa Học Tự Nhiên

Khoa Học Xã Hội