Communication and Culture Unit 2: Urbanisation
Phần "Communication and Culture" của unit 2 giúp bạn học tìm hiểu về các dự đoán về năm 2050 liên quan đến sự "đô thị hoa" và tìm hiểu về thành phố Băng Cốc. Qua đó bạn học rèn luyện được từ vựng và ngữ pháp đã học. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
1. Listen to a talk about predictions for life in cities in 2050 and choose the correct option in each of the following sentence
Communication and Culture – Unit 2: Urbanisation
Communication
1. Listen to a talk about predictions for life in cities in 2050 and choose the correct option in each of the following sentences. (Nghe cuộc nói chuyện về những dự đoán cho cuộc sống ở các thành phố trong năm 2050 và chọn tùy chọn đúng trong mỗi câu sau đây.)
Giải: (từ in đậm là từ được chọn)
- By 2050, 70 per cent of the world’s people will live in cities. (Đến năm 2050, 70% dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố.)
- Energy, especially oil, will be very expensive. (Năng lượng, đặc biệt là dầu mỏ, sẽ rất tốn kém.)
- Natural resources are running out due to excessive exploitation. (Tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt do khai thác quá mức.)
- Many people will probably have their workplace close to where they live. (Nhiều người có thể sẽ có những nơi làm việc gần nơi họ sinh sống.)
- It will be difficult to provide enough water, gas and electricity for really big cities. (Nó sẽ rất khó khăn để cung cấp đủ nước, gas và điện cho các thành phố lớn.)
- Many people form the countryside will move to smaller cities. (Nhiều người từ nông thôn sẽ di chuyển đến các thành phố nhỏ hơn.)
2. Work in groups. Which of the predictions in 1 are likely to come true to the city you live in, or a city in Viet Nam that you know most about? Make some more predictions about that city in 2050. (Làm việc theo nhóm. Dự đoán nào trong phần 1 có khả năng trở thành sự thật với thành phố bạn đang sống, hoặc một thành phố ở VN mà bạn biết rõ nhất? Viết một số dự đoán về thành phố đó vào năm 2050.)
Giải:
We now live in a small town in Bac Giang. We all think that in 2050, our small town will grow into a small city. More and more people from the nearby villages will come and settle down here. There will be more entertainment centres and better facilities. Several factories will be built in the area, so more jobs will be created for local people. But things will become more expensive, especially oil and electricity. Also, the environment may have to suffer. Air and water will be polluted due to the smoke from factory chimneys and not properly treated drainage system. It is important that the government and local authorities work closely to support a sustainable development.
Dịch:
Bây giờ chúng tôi đang sống tại một thị trấn nhỏ ở Bắc Giang. Chúng tôi nghĩ rằng vào năm 2050, thị trấn nhỏ của chúng tôi sẽ phát triển thành một thành phố nhỏ. Nhiều người hơn nữa từ các khu vực lân cận sẽ đến và định cư ở đây. Sẽ có nhiều trung tâm giải trí hơn và các cơ sở vât chất tốt hơn. Một vài nhà máy sẽ được xây dựng trong khu vực, vì vậy nhiều việc làm sẽ được tạo ra hơn cho người dân địa phương. Nhưng mọi thứ sẽ trở nên đắt hơn, đặc biệt là dầu và điện.Môi trường cũng có thể bị tác động. Không khí và nước sẽ bị ô nhiễm vì khí thải từ các nhà máy và không được thông qua hệ thống xử lý. Điều quan trọng là chính phủ và các học giả địa phương phải làm việc liên tục để hỗ trợ sự phát triển bền vững.
Culture
1. Look at the two photos of Bangkok, Thailand. What aspects of city life do they show?(Xem hai bức ảnh của Bangkok, Thái Lan. Những khía cạnh nào của cuộc sống thành phố được thể hiện?)
Giải:
It is a fast-growing city. The first photo shows modern Bangkok with its improved infrastructure and high-rise buildings. The second one shows the other side of urbanisation, such as the growth of slums and poverty.
(Nó là một thành phố phát triển nhanh. Bức ảnh đầu tiên cho thấy một thành phố Băng Cốc hiện đại với các cơ sở vật chất được cải thiện và các tòa nhà cao tầng. Bức thứ hai cho thấy một khía cạnh khác của đô thị hóa, như là sự gia tăng nhà ổ chuột và nghèo đói)
2. Read the text about urbanisation in Bangkok. Answer the questions that follow. (Đọc văn bản về đô thị hóa ở Bangkok. Trả lời các câu hỏi phía dưới)
Dịch văn bản:
Là thủ đô của Thái Lan trong hơn 200 năm, Bangkok có một vai trò quan trọng để chơi. Sự tăng trưởng của nó là cửa sổ thế giới về sự tăng trưởng của Thái Lan. Tốc độ đô thị hóa của nước này đã tăng dần trong 50 năm qua, mang lại nhiều lợi ích rõ ràng và rộng khắp cho đất nước. Bao gồm các lĩnh vực kinh tế, xã hội và văn hoá. Về lợi ích kinh tế, thống kê thu nhập quốc gia cho thấy Bangkok và các khu vực xung quanh thường tạo ra hơn 50% tổng sản phẩm quốc nội. Về lợi ích xã hội, người dân Bangkok có thể tiếp cận các dịch vụ và phương tiện tốt hơn so với bất kỳ khu vực nào khác của đất nước. Hơn nữa, như một trung tâm nghệ thuật và văn hoá quốc gia, Bangkok cung cấp nhiều cơ hội và tiện nghi cho các hoạt động vui chơi giải trí và giải trí.
Tuy nhiên, đô thị hóa cũng dẫn đến những vấn đề lớn. Ví dụ, hàng ngàn người di cư sống trong khu ổ chuột hiện đại bao quanh bởi nghèo đói, tội ác và ma túy, và không có hy vọng kiếm được việc làm. Ách tắc giao thông là một vấn đề lớn ở thành phố mà hệ thống đường sá không thể đối phó được với số lượng xe tăng. Sự tắc nghẽn giao thông kết hợp với các nhà máy tập trung lớn đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng không khí và nước. Mặc dù có vấn đề, Bangkok vẫn tiếp tục thu hút ngày càng nhiều người di cư mỗi năm. Các vấn đề về tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm và các khu nhà ổ chuột tại khu vực thành thị sẽ tiếp tục tồi tệ hơn nếu chính phủ không thực hiện bất kỳ biện pháp nào để giảm tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa.
Giải:
- What is the role of Bangkok in Thailand? (Vai trò của Băng Cốc tại Thái Lan là gì?)
=>Bangkok plays an important role inThailand. It has been a capital city for over 200 years. The growth of Bangkok is the world's window on the growth of Thailand. (Băng Cốc có vai trò quan trọng ở Thái Lan. Nó là thành phố thủ đô tỏng hơn 200 năm. Sự phát triển của Băng Cốc là cửa sổ để thế giới nhìn vào sự phát triển của Thái Lan.) - What benefits has urbanisation brought about? (Đô thị hóa đem lại những lợi ích gì?)
=>It has brought about economic, social and cultural benefits. (Nó đme lại lợi ích về kinh tế, văn hóa và xã hội) - What problems has urbanisation caused? (Đô thi hóa gây ra những vấn đề gì?)
=>The drawbacks include the growth of slums, social issues such as drugs and crime, traffic congestion, and environmental pollution. (Mặt trái bao gồm sự gia tăng của nhà ổ chuột, các vấn đề xã hội như là nghiện ngập và tội phạm, tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm môi trường.)
3. Discuss the question below. (Thảo luận về câu hỏi dưới đây.)
What are the similarities and differences between the urbanisation in Bangkok and that in Ha Noi? (Những điểm tương đồng và khác biệt giữa đô thị hóa ở Bangkok và tại Hà Nội là gì?)
Giải:
The similarities between the urbanisation in BangKok and that in Ha Noi are: play an important role in country, have brought about economics, social and cultural benefits; the drawbacks include the growth of slums, social issues such as drugs and crime, traffic congestion, and environmental pollution.
(Điểm tương đồng giữa đô thị hóa ở Băng Cốc và ở Hà Nội là: đóng một vai trò quan trọng ở quốc gia, mang lại lợi ích kinh tế, xã hội và văn hóa; những nhược điểm bao gồm sự phát triển của các khu ổ chuột, các vấn đề xã hội như ma túy và tội phạm, tình trạng tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm môi trường.)
Xem thêm bài viết khác
- Getting started Unit 3: The Green Movement
- Project Unit 2: Urbanisation
- Project Unit 4: The Mass Media
- Getting started Unit 2: Urbanisation
- Getting started Unit 6: Endangered Species
- Communication and Culture Unit 8: The World of Work
- Communication and Culture Unit 3: The Green Movement
- Communication and Culture Unit 10: Lifelong Learning
- Project Unit 6: Endangered Species
- Skills Unit 3: The Green Movement
- Write a letter of around 180 words applying for the job in the advert in 2. Include all the letter components in 1 and follow the writing plan below
- Project Unit 10: Lifelong Learning