Project Unit 9: Choosing a career
Phần Project của unit 9 yêu cầu bạn học làm khảo sát nhỏ về công việc mơ ước của mỗi người, qua đó rèn luyện từ vựng, ngữ pháp, kĩ năng nói và thuyết trình liên quan đến chủ đề "Choosing a career". Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
Project – Unit 9: Choosing a career
1. Work in groups. Interview your group members about their future careers. Use the table below a guide. (Làm việc nhóm. Phỏng vấn thành viên trong nhóm của bạn về nghề nghiệp tương lai của họ. Sử dụng bảng dưới đây hướng dẫn.)
Names | Future career | Positive points | Negative points | Reasons for choosing the career |
Hoa | Flight attendant | Meet people, well paid | Health problems, not enough sleep | Want to travel to many countries |
Lan | Businesswomen | Well paid, challenging | Stressful, not enough sleep | Want to earn much money |
Minh | doctor | Rewarding, interesting | Stressful and not enough sleep | Want to save people |
Nam | Manager | Well paid, challenging | Stressful | Want to earn much money |
Ví dụ một đoạn hội thoại:
- A. What kind your job do you have in mind?
- B. My dream is to be a flight attendant.
- A. What are some positive points about the job?
- B. I will meet many people from different countries. And I think flight attendants are well paid.
- A. So, what some negative points about the job?
- B. I may have to work long hours on long haul flights and not get enough sleep. Travelling all the time could have a negative effect on my health.
- A. Why do you choose the career?
- B. Because I like it and I want to travel to many countries.
Dịch:
- A. Bạn ước mơ về công việc gì?
- B. Giấc mơ của tôi là trở thành tiếp viên hàng không.
- A. Một số điểm tích cực về công việc này là gì?
- B. Tôi sẽ gặp nhiều người từ các quốc gia khác nhau. Và tôi nghĩ rằng tiếp viên hàng không được trả lương cao.
- A. Vậy những điểm tiêu cực của công việc này là gì?
- B. Tôi có thể phải làm việc nhiều giờ trên các chuyến bay đường dài và không có đủ giấc ngủ. Di chuyển mọi lúc có thể ảnh hưởng không tốt đến sức khoẻ của tôi.
- A. Tại sao bạn chọn công việc này?
- B. Bởi vì tôi thích nó và tôi muốn đi du lịch đến nhiều quốc gia .
2. Present the results of the interviews to the class. (Trình bày các kết quả của các cuộc phỏng vấn trước lớp.)
Xem thêm bài viết khác
- Skills Unit 3: The Green Movement
- Looking back Unit 7: Artificial Intelligence
- Language Unit 2: Urbanisation
- Looking back Unit 10: Lifelong Learning
- Communication and Culture Unit 1: Life Stories
- Skills Unit 5: Cultural Identity
- Looking back Unit 8: The World of Work
- Language Unit 10: Lifelong Learning
- Language Unit 6: Endangered Species
- Langugage Unit 9: Choosing a Career
- Skills Unit 1: Life Stories
- Looking back Unit 5: Cultural Identity