Use the sentences in 2 to write a description of 150-180 words about barriers to lifelong learning based on the information from the bar chart. (Sử dụng các câu trong bài 2 để viết mô tả trong 150-180 từ về các rào cản để suốt đời học tập dựa vào biểu đồ)
Use the sentences in 2 to write a description of 150-180 words about barriers to lifelong learning based on the information from the bar chart. (Sử dụng các câu trong bài 2 để viết mô tả trong 150-180 từ về các rào cản để suốt đời học tập dựa trên thông tin từ biểu đồ.)
Bài làm:
Writing
1. Work in groups. Ask and answer the following question. (Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi sau đây.)
Giải:
- What do you think are barriers to lifelong learning (things that prevent people from lifelong learning ?
=> I think they are financial difficulty, time limitation and impatience. (Tôi nghĩ đó là khó khăn tài chính, giới hạn thời gian và sự mất kiên nhẫn)
2. Below is a bar chart describing the results of a recent survey of approximately 500 employees about barriers to lifelong learning. Complete the sentences describing the five barriers, using the information in the chart and the useful expressions in the box. (Dưới đây một biểu đồ cột mô tả các kết quả của một cuộc khảo sát gần đây của khoảng 500 nhân viên về những rào cản đối với việc học tập suốt đời. Hoàn thành các câu miêu tả năm rào cản, sử dụng thông tin trong biểu đồ và các biểu hiện hữu ích trong hộp.)
Giải:
- The survey showed/ shows that 77 % of employees rated lack of finances as the main barrier to lifelong learning. (Cuộc khảo sát cho thấy 77% nhân viên chọn thiếu tài chính là rào cản chính đối với việc học suốt đời.)
- Lack of time was the second rated barrier (66%). (Thiếu thời gian là rào cản được đánh giá thứ hai (66%).)
- About 22 % of the employees interviewed/asked in the survey had no idea of the importance of lifelong learning. (Khoảng 22% số nhân viên được phỏng vấn trong cuộc khảo sát không biết tầm quan trọng của việc học suốt đời.)
- The irrelevance of the subjects available accounted for 20% of the survey responses. (Không có lựa chọn với các chỉ tiêu có sẵn chiếm 20% số phản hồi của cuộc khảo sát.)
- A minority/A very small number, or 10 percent, of the employees were not interested in lifelong learning. (Một số ít, hoặc 10 phần trăm, các nhân viên không quan tâm đến học tập suốt đời.)
3. Use the sentences in 2 to write a description of 150-180 words about barriers to lifelong learning based on the information from the bar chart. (Sử dụng các câu trong bài 2 để viết mô tả trong 150-180 từ về các rào cản để suốt đời học tập dựa trên thông tin từ biểu đồ.)
Giải:
The bar chart describes the results of a survey of approximately 500 employees about barriers to lifelong learning. The answers of the question include five obstacles that prevent them from participating in lifelong learning.
There are two biggest fences that people face: financial shortage and lack of time. Lack of finances is rated by most of the participants as the most vital factor. More than three quarters (77%) of those who responded to the survey reported that it was their major issue. The second important point is the limitation of time. This was identified as a barrier by almost 2/3 of the research participants.
The three other reasons are less important but still play a vital role. Just 20 per cent of people interviewed suppose subjects available are not suitable for them so they decline to access lifelong learning system. Similarly, over one fifth of the employees are even unaware of the importance of this kind of learning. Additionally, a minority participants (10%) have no interest in learning as a way to promote and have better paid job.
Dịch:
Biểu đồ mô tả kết quả của cuộc khảo sát khoảng 500 nhân viên về các rào cản đối với học tập suốt đời. Câu trả lời của câu hỏi gồm năm trở ngại khiến họ không tham gia học tập suốt đời.
Có hai hàng rào lớn nhất mà mọi người phải đối mặt: thiếu hụt tài chính và thiếu thời gian. Thiếu tài chính được đánh giá bởi hầu hết những người tham gia là yếu tố quan trọng nhất. Hơn 3/4 (77%) những người trả lời cuộc khảo sát cho biết đó là vấn đề chính của họ. Điểm quan trọng thứ hai là hạn chế thời gian. Đây được cho là một rào cản bởi gần 2/3 số người tham gia nghiên cứu.
Ba lý do khác ít quan trọng hơn nhưng vẫn đóng một phần cần thiết. Chỉ có 20 phần trăm những người được phỏng vấn cho rằng các bài học có sẵn không phù hợp với họ nên họ từ chối tiếp cận với hệ thống học tập suốt đời. Tương tự, hơn một phần năm số nhân viên thậm chí còn không biết tầm quan trọng của loại hình học tập này. Ngoài ra, một số ít người (10%) không quan tâm đến việc học như là một cách để thăng chức và có việc được trả lương cao hơn.
Xem thêm bài viết khác
- Communication and Culture Unit 6: Endangered Species
- Looking back Unit 7: Artificial Intelligence
- Project Unit 10: Lifelong Learning
- Language Unit 7: Artificial Intelligence
- Skills Unit 7: Artificial Intelligence
- Communication and Culture Unit 1: Life Stories
- Skills Unit 10: Lifelong Learning
- Getting Started Unit 7: Artificial Intelligence
- Getting started Unit 5: Cultural Identity
- Skills Unit 6: Endangered Species
- Looking back Unit 9: Choosing a Career
- SKILLS REVIEW 4 (Tiếng Anh 12 mới)