Communication and Culture Unit 8: The World of Work
Phần "Communication and Culture" giúp bạn học tìm hiểu về một trường hợp thành công mà không cần học đại học. Qua đó bạn học rèn luyện được từ vựng và ngữ pháp đã học và cùng nhau thảo luận về sự thành công. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
Communication and Culture – Unit 8: The World of Work
Communication
1. Work in groups and discuss these questions. (Làm việc theo nhóm và thảo luận các câu hỏi.)
1. At what age should a young person get a job? Give reasons. (Ở tuổi nào một người trẻ nên có việc? Đưa ra các lý do)
- A. 14 and under (14 và ít hơn)
- B. 15-18
- C. 19 and over
2. What are the three most important qualities that will help a job applicant to get a job? You may choose from the following list or come up with your own ideas. Give reasons. (Ba phẩm chất quan trọng nhất giúp một ứng viên có được công việc là gì? Bạn có thể chọn trong danh sách hoặc tự đưa ra ý tưởng. Đưa ra lý do.)
- A. Responsible (Có trách nhiệm)
- B. Reliable (đáng tin cậy)
- C. Dedicated (cống hiến)
- D. Well-organised (tổ chức tốt)
3. Which of the following are the top skills that job seekers need? Give reasons? (Cái nào sau đây là những kĩ năng cần thiết nhất mà một người tìm việc cần đến. Đưa ra các lý do?)
- A. Working collaboratively in a team (Làm việc hợp tác trong một nhóm)
- B. Communication skills (Kĩ năng giao tiếp)
- C. Time-management skills (Kĩ năng quản lý thời gian)
- D. Problem-solving skills (Kỹ năng giải quyết vấn đề)
- E. Applying new knowledge and skills (Áp dụng kiến thức và kĩ năng mới.)
2. Present your group's ideas to the class. (Trình bày ý tưởng của nhóm bạn đến lớp.)
Giải:
- In our group we think people should start looking for a job after leaving school at the age of 18. This can be a part-time job or a voluntary one, not necessarily a permanent job. When people start working, they become more responsible for their lives and contribute more to society.
- We all believe that the three most important qualities are reliability, responsibility, and flexibility. Employers really want to find the people who they can rely on. Also, they want their employees to be flexible to adapt well to the ever changing working environment.
- All of the members of my group agree that the necessary skills for job seekers are communication, problemsolving,andcollaboration.Whenemployees can communicate with each other, it is easier for them to work together to solve problems.
Dịch:
- Nhóm của chúng tôi nghĩ rằng mọi người nên bắt đầu tìm kiếm việc làm sau khi ra trường lúc 18 tuổi. Đây có thể là một công việc bán thời gian hoặc một công việc tự nguyện, không nhất thiết phải là công việc lâu dài. Khi mọi người bắt đầu làm việc, họ trở nên có trách nhiệm với cuộc sống của họ và đóng góp nhiều hơn cho xã hội.
- Tất cả chúng tôi đều tin rằng ba phẩm chất quan trọng nhất là độ tin cậy, trách nhiệm và tính linh hoạt. Nhà tuyển dụng thực sự muốn tìm những người mà họ có thể dựa vào. Đồng thời, họ muốn nhân viên của họ linh hoạt để thích nghi tốt với môi trường làm việc luôn thay đổi.
- Tất cả các thành viên trong nhóm của tôi đều đồng ý rằng những kỹ năng cần thiết cho việc học tập là giao tiếp, giải quyết vấn đề và phối kết hợp. Người lao động có thể liên lạc với nhau, họ dễ dàng làm việc cùng nhau để giải quyết vấn đề.
Culture
Dịch
Tên tôi là Harry và tôi sống ở Bath, một thành phố nhỏ xinh đẹp ở phía tây nam nước Anh. Tôi rời trường học khi tôi 18 tuổi, sau khi tham gia lớp A của tôi. Kết quả của tôi không tuyệt vời, nhưng có lẽ đủ cao cho trường đại học. Tuy nhiên, tôi không phải là học thuật nên tôi quyết định không học bằng cấp fora. Tôi nghĩ sẽ có rất nhiều công ty tìm kiếm những học sinh trung học sáng giá muốn hướng thẳng vào thế giới công việc thông qua việc học nghề. Tiền cũng là một vấn đề. Mặc dù đã có tiền học phí và bố mẹ tôi đã sẵn sàng giúp đỡ tôi về mặt tài chính, Tôi không muốn mượn tiền và sau đó tốt nghiệp đại học với khoản nợ khổng lồ.
Tôi bắt đầu tìm kiếm việc làm và phải mất vài tháng để có được cuộc phỏng vấn đầu tiên. Đơn của tôi không thành công; Đã có hơn 4.000 người nộp đơn và chỉ có 20 người được chọn. Tôi nhận ra rằng học nghề rất cạnh tranh nên tôi bắt đầu tìm kiếm các công việc khác. Tôi đã làm việc như một barista tại các cửa hàng cà phê, tôi đã phỏng vấn mọi người trên đường phố, tôi đã bán vé cho các sự kiện, và tôi thậm chí còn là một bức tượng của con người tại các công viên và lễ hội khác nhau. Tôi không chỉ thưởng thức bản thân mình mà còn tiết kiệm được hơn 2.000 bảng.
Sau đó, trong khi tôi đang làm việc tại một trong những lễ hội âm nhạc, tôi đã có một ý tưởng. Tại sao không bắt đầu kinh doanh ăn uống di động? Mua một chiếc xe moóc nhỏ không đòi hỏi một khoản đầu tư lớn và tìm một người nào đó để nấu ăn là dễ dàng. Bây giờ tôi có một nhóm 15 người, đi du lịch đến các sự kiện tuyệt vời trên khắp đất nước, bán thực phẩm ngon, và sau đó xem mọi người thưởng thức nó. Mặc dù tôi không có được sự học việc lý tưởng trong phát triển phần mềm hoặc kế toán, tôi là một doanh nhân trẻ thành công.
1. Read the text about the job seeking experiences of Harry, an English school leaver, and decide whether the following statements about it are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box. (Đọc văn bản về kinh nghiệm tìm kiếm công việc của Harry, một người Anh vừa ra trường, và quyết định xem các nhận định sau đây về nó là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào ô thích hợp.)
Giải:
T | F | NG | |
1. Harry wanted to go to university, but his A level results were too low. (Harry muốn đi học đại học, nhưng kết quả cấp A của anh ta quá thấp.) | V | ||
2. Harry believed thatb it would be easy to find an apprenticeship because many companies want to recruit bright school graduates. (Harry tin rằng sẽ dễ dàng tìm được việc học nghề vì nhiều công ty muốn tuyển học sinh mới tốt nghiệp.) | V | ||
3. Harry was not successful at his first interview because he didn’t prepare well for it. (Harry đã không thành công trong cuộc phỏng vấn đầu tiên của mình bởi vì anh ấy đã không chuẩn bị tốt cho nó.) | V | ||
4. He stopped applying for apprenticeships when he was offered part-time jobs. (Anh đã đã ngừng xin học nghề khi anh ấy được mời làm việc bán thời gian.) | V | ||
5. His parents gave him £200 to buy a trailer to start his mobile catering business. (Cha mẹ anh ấy đã cho anh ta 200 bảng để mua một chiếc xe kéo để bắt đầu kinh doanh phục vụ thức ăn di động.) | V | ||
6. He now employs 15 people who travel with him to different events events in UK. (Anh ấy hiện thuê 15 người đi cùng anh ấy đến các sự kiện khác nhau ở Anh.) | V |
2. Discuss the following questions with a partner. (Thảo luận các câu hỏi sau đây với một người bạn.)
Do you think you can become successful without a university degree? Do you know any young people who have followed a similar career path in Viet Nam? What can you learn from Harry's job: seeking experience? (Bạn có nghĩ rằng bạn có thể thành công mà không có một bằng đại học? Bạn có biết bất kỳ người trẻ, những người đã đi theo một con đường sự nghiệp tương tự tại Việt Nam? Những gì bạn có thể học hỏi từ công việc của Harry: tìm kiếm kinh nghiệm?)
Giải:
I think that people can become successful without a university degree. They may attend colleges or vocational schools instead. There are lots young people who have followed a similar career path in Viet Nam, but just a few actually gain achievements. Harry’s story teach me that besides learning inside schools, we need to practice in reality.
Dịch:
Tôi nghĩ rằng mọi người có thể thành công mà không cần bằng đại học. Họ có thể học cao đẳng hoặc trường nghề thay cho học đại học. Có nhiều người trẻ theo sự nghiêp tương tự ở Việt Nam, nhưng chỉ có một vài là đạt được thành tựu. Bài học cảu Harry dạy tôi rằng ngoài việc học trên trường, thì chúng ta cũng cần tập luyện ở thực tế.
Xem thêm bài viết khác
- Skills Unit 6: Endangered Species
- Communication and Culture Unit 5: Cultural Identity
- Language Unit 3: The Green Movement
- LANGUAGE REVIEW 3 (Tiếng Anh 12 mới)
- Choose one of the two species in 2 and write a report of 150-200 words to describe it. Follow the plan below
- Language Unit 5: Cultural Identity
- Project Unit 3: The Green Movement
- Communication and Culture Unit 8: The World of Work
- Looking back Unit 6: Endangered Species
- Language Unit 7: Artificial Intelligence
- Project Unit 7: Artificial Intelligence
- Skills Unit 4: The Mass Media