Choose one of the two species in 2 and write a report of 150-200 words to describe it. Follow the plan below
Choose one of the two species in 2 and write a report of 150-200 words to describe it. Follow the plan below.(Chọn một trong hai loài trong bài 2 và viết một báo cáo trong 150-200 từ để mô tả nó.)
Bài làm:
1. Match the pictures with the animals' names. Then discuss the questions with a partner. (Khớp những hình ảnh với tên của các loài động vật. Sau đó thảo luận câu hỏi với một người bạn.)
Giải:
- b (Komodo dragon: not found in Viet Nam; eats meat; classified as vulnerable)
- a (blue whale: sometimes found stranded on Viet Nam's coastal areas; eats small shellfish; classified as endangered)
Dịch:
- b (Rồng Komodo: không tìm thấy ở Việt Nam, ăn thịt, phân loại là dễ bị tổn thương)
- a (Cá voi xanh: thỉnh thoảng được tìm thấy ở ven biển Việt Nam, ăn sò ốc nhỏ, phân loại là đang gặp nguy hiểm)
2. Read the facts about the Komodo dragon and the blue whale. Write a, b, c, d, or e in the space provided to match the title with the correct section. (Đọc sự kiện về con rồng Komodo và cá voi xanh. Viết a, b, c, d, hay e vào chỗ trống được cung cấp để phù hợp với tiêu đề với các phần chính xác.)
Giải:
- c. Habitat and location
- e. Physical features
- a. Diet
- d. Population
- b. Conservation status
Dịch:
Rồng Komodo | Cá voi xanh | |
1. c. Nơi sống và vị trí | - tìm thấy trong tự nhiên trên đảo Indonesia (Komodo, Rinca, Gili Montang, Gili Dasami, Flores) - Sống trong rừng, trên bãi biển, trên đỉnh đồi | - sống trong vùng nước lạnh của Bắc cực và Nam Cực - di cư đến biển nhiệt đới để sinh sản (đến bốn tháng) |
2. e. Đặc điểm vật lý | - trông giống như một con cá sấu hoặc thằn lằn - người trưởng thành nam có thể lớn lên đến 3 mét | - động vật có vú, nhưng trông giống như một con cá - dài 30 mét - 150-200 tấn |
3. a. Chế độ ăn | ăn thịt (con trâu lớn, nai, lợn, con rồng nhỏ) | ăn sò ốc rất nhỏ |
4. d. số lượng | 6.000 con sống trong tự nhiên ở Indonesia; giảm dần | ước tính 14.000 (10.000 ở Nam Cực và 4.000 ở Bắc Cực); đang tăng |
5. b. Tình trạng bảo tồn | - dễ bị tổn thương (Danh sách đỏ IUCN) - nguyên nhân: nhiều con đực hơn cái (con người không phải là một mối đe dọa) - được bảo vệ bởi các đạo luật chống lại gian lận ở Indonesia và bởi 30 vườn thú và các vườn thú khác bên ngoài Indonesia | - nguy cấp (Danh sách đỏ IUCN) - đối mặt với những mối đe doạ từ người săn cá voi, ô nhiễm, va chạm với tàu thuyền và sự nóng lên toàn cầu - Nhiều kế hoạch khôi phục để phục hồi dân số |
3. Choose one of the two species in 2 and write a report of 150-200 words to describe it. Follow the plan below.(Chọn một trong hai loài trong bài 2 và viết một báo cáo trong 150-200 từ để mô tả nó. Thực hiện theo kế hoạch dưới đây.)
Giải:
Komodo dragon is a species of lizard found in the Indonesian islands of Komodo, Rinca, Flores, Gili Motang, and Padar. They live mainly in forests, but can be seen on beaches or hilltops.
Though they are called dragons, they look like a crocodile. Being the largest living species of lizard, A male adult can grow to a maximum length of 3 metres and weigh up to approximately 90 kilograms. As a result of their size, these lizards dominate the ecosystems in which they live. Komodo dragons hunt and ambush prey including large water buffaloes, deer and pigs. They will even eat smaller Komodo dragons.
It is estimated to have 6,000 Komodo dragons in Indonesia. Humans are not a great threat to them. However, their population is slightly declining because number of males exceeds the number of females. According to the IUCN Red List, Komodo dragons are considered vulnerable. Government and 300 zoos with other parks outside Indonesia have been trying to protect them from being poached.
Dịch:
Rồng Komodo là một loài thằn lằn được tìm thấy ở các hòn đảo Komodo, Rinca, Flores, Gili Motang, và Padar. Chúng sống chủ yếu trong rừng, nhưng có thể được nhìn thấy trên bãi biển hoặc các đỉnh đồi.
Mặc dù chúng được gọi là rồng, chúng trông giống như một con cá sấu. Là loài thằn lằn sống lớn nhất, Một con lớn trưởng thành có thể phát triển tối đa 3 mét và nặng đến khoảng 90 kg. Dựa vào kích cỡ của chúng, những con thằn lằn này thống trị hệ sinh thái mà chúng sống. Rồng Komodo săn bắt và phục kích các con mồi bao gồm trâu nước lớn, hươu và lợn. Thậm chí chúng còn ăn những con rồng nhỏ Komodo.
Ước tính có 6.000 con rồng Komodo ở Indonesia. Con người không phải là mối đe dọa lớn đối với chúng. Tuy nhiên, dân số của chúng đang giảm nhẹ vì số con đực vượt quá số con cái. Theo Danh sách Đỏ IUCN, rồng Komodo được cho là dễ bị tổn thương. Chính phủ và 300 vườn thú với các công viên khác bên ngoài Indonesia đã cố gắng bảo vệ chúng khỏi bị săn bắt.
Xem thêm bài viết khác
- Language Unit 1: Life stories
- Getting started - Unit 10: Lifelong Learning
- Language Unit 2: Urbanisation
- Getting started Unit 1: Life Stories
- Write an essay of 220-260 words to discuss the advantages and disadvantages of using intelligent robots
- Project Unit 9: Choosing a career
- Getting started Unit 5: Cultural Identity
- Language Unit 4: The Mass Media
- Looking back Unit 6: Endangered Species
- Project Unit 3: The Green Movement
- Write a covering letter of around 180 words, applying for the job in 5. Use the suggestions below or your own information and ideas
- Skills Unit 3: The Green Movement