-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Getting started Unit 5: Cultural Identity
Đây là phần khởi động của unit 5 với chủ đề: Cultural Identity, giúp bạn học có cái nhìn tổng quan về chủ đề đồng thời cung cấp một số từ vựng lên quan cùng cách phát âm và ngữ pháp. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
1. Listen and read
Getting started - Unit 5: Cultural Identity
1. Listen and read. (Nghe và đọc)
Dịch:
- Ông Brown: Xin chào các bạn. Hy vọng bạn đang nghiên cứu bài luận về bản sắc văn hoá. Các bạn có câu hỏi nào không?
- Vân: Vâng. Tôi không hoàn toàn chắc chắn về cách mọi người thể hiện bản sắc văn hoá của họ.
- Ông Brown: Đó là một câu hỏi thú vị. Ai có thể cho một số ví dụ?
- Lâm: Tôi nghĩ mọi người có thể làm điều đó thông qua ngôn ngữ mà họ nói, thức ăn họ ăn và ... một số kiểu quần áo. Ví dụ, một số người vẫn mặc trang phục truyền thống của họ để họ có thể giữ được bản sắc dân tộc của họ.
- Ông Brown: Đúng rồi. Nó cũng có thể được thể hiện bằng niềm tin và thực tiễn văn hoá.
- Yumi: Ý ông là niềm tin tôn giáo của người dân, hoạt động âm nhạc và lễ hội?
- Ông Brown: Đúng. Còn câu hỏi khác không?
- Lâm: Tôi tự hỏi ... tại sao mọi người cần bảo vệ bản sắc văn hoá của họ?
- Yumi: Bạn sống ở đây, ở quê hương của bạn, vì vậy bạn không thể nhìn thấy lý do tại sao điều này lại quan trọng. Nhưng với tôi, một người Nhật sống ở Việt Nam, điều quan trọng là phải hiểu lịch sử và truyền thống của gia đình tôi.
- Vân: Thật thú vị. Cha mẹ của bạn ở Nhật Bản à, Yumi?
- Yumi: Vâng, nhưng họ đã sống ở đây trong hai mươi năm, và họ sợ rằng em gái tôi và tôi đang ngày càng ít quen thuộc với truyền thống của chúng tôi.
- Lâm: Vậy làm thế nào để bạn duy trì văn hóa của mình?
- Yumi: Chúng tôi mặc kimono vào những dịp đặc biệt và ăn mừng các lễ hội Nhật Bản như lễ hội hoa anh đào. Chúng tôi cũng ăn sushi, mì sashimi và udon. Tại nhà chúng tôi chỉ nói tiếng Nhật.
- Vân: Bạn có thường về nhà không?
- Yumi: Tôi đã đến Kyoto bốn hay năm lần để thăm ông bà của tôi. Nhưng để nói với bạn sự thật, tôi không biết liệu Việt Nam hay Nhật Bản có thực sự là nhà của tôi không? Bố mẹ tôi đến từ Nhật, nhưng tôi đã được sinh ra và lớn lên ở đây.
- Ông Brown: Tôi sẽ rất thích thú khi đọc về những kinh nghiệm của bạn ở Việt Nam trong bài luận của bạn, Yumi. OK, chỉ để nhắc nhở bạn rằng các bài luận sẽ được đưa ra vào ngày thứ 4 tuần sau và những bài nộp cuối sẽ không được chấp nhận.
2. Complete the diagram. (Hoàn thành sơ đồ.)
Giải:
- language (ngôn ngữ)
- food (đồ ăn)
- clothing (trang phục)
- beliefs (tín ngưỡng)
- cultural practices (tập quán văn hóa)
3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi)
Giải:
- According to Yumi, why do people need to protect their cultural identity? (Theo Yumi, tại sao mọi người cần bảo vệ bản sắc văn hóa của họ?)
=> Because it's essential to understand their family history and traditions. (Bởi vì nó là điều cần thiết để hiểu được lịch sử gia đình và truyền thống của họ.) - How do Yumi’s family maintain their culture? (Gia đình Yumi giữ gìn văn hóa của họ như thế nào?)
=> They wear kimonos on special occasions and celebrate Japanese festivals. They eat sushi, sashimi and udon noodles. They also speak Japanese at home. (Họ mặc kimono vào dịp đặc biệt và chào mừng các lễ hội Nhật Bản. Họ ăn sushi, sashimi và mì udon. Họ cũng nói tiếng Nhật ở nhà.) - Where is home for Yumi? (Nhà của Yumi ở đâu?)
=> She doesn't know whether her home is Japan, where her parents come from, or Viet Nam, where she was born and grew up. (Cô ấy không biết nhà mình là Nhật Bản - nơi mà bố mẹ cô ấy đến , hay là Việt Nam - nơi cô ấy sinh ra và lớn lên.) - Give examples of expressions of cultural identity in your community. (Cho ví dụ về biểu hiện nhận dạng văn hóa trong cộng đồng của bạn.)
=> Language: Vietnamese; food: square and. round sticky rice cakes, pho; clothing: ao dai, ao ba ba; beliefs: ancestor worship ; cultural practices: Hung Kings' Festival, Quan ho singing (Ngôn ngữ: tiếng Việt, thức ăn: bánh chưng, bánh giày, phở; quần áo: áo dài, áo bà ba; tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên; các hoạt động văn hóa: lễ hội Hùng Vương, hát Quan họ.)
4. Find the verb or adjective that goes with each of the following nouns or noun phrases. If necessary, use a dictionary to check the meaning. (Tìm các động từ hoặc tính từ mà đi với các danh từ hoặc cụm từ sau danh từ. Nếu cần thiết, sử dụng từ điển để kiểm tra ý nghĩa.)
Giải:
- express / protect their cultural identity (thể hiện / bảo vệ bản sắc văn hóa của họ)
- traditional costumes (trang phục truyền thống)
- cultural practices (tập quán văn hóa)
- understand my family history (hiểu về lịch sử gia đình tôi)
- maintain your culture (duy trì văn hóa của bạn)
5. Read the conversation again and write the correct tenses of the verbs in brackets. (Đọc cuộc trò chuyện một lần nữa và viết các thì đúng của động từ trong ngoặc đơn.)
Giải:
- My parents have been living here for twenty years. (Bố mẹ tôi đã sống ở đây được 20 năm rồi)
(Note:The present perfect is also possible: ‘My parents have lived ...’) - I've been to Tokyo four or five times to visit my grandparents (Tôi đã được tới Kyoto 4 hoặc 5 lần để thăm ông bà tôi.)
Chủ đề liên quan
Lớp 12 xem nhiều
-
Sơ đồ tư duy bài 12 Lịch sử 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 12 ngắn gọn nhất
-
Đề thi tiếng Anh lớp 12 học kì 2 Sở GD&ĐT thành phố Đà Nẵng năm 2021 - 2022 Đề thi tiếng Anh lớp 12 học kì 2
-
Sơ đồ tư duy bài 16 Lịch sử 12: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 16
-
Sơ đồ tư duy bài 10 Lịch sử 12: Cách mạng khoa học – công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 10 ngắn gọn nhất
-
Sơ đồ tư duy bài 13 Lịch sử 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930 Sơ đồ tư duy Lịch sử 12
-
Sơ đồ tư duy bài 20 Lịch sử 12: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 – 1954) Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 20
-
Sơ đồ tư duy bài 8 Lịch sử 12: Nhật Bản Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 8
Mới nhất trong tuần
- Hướng dẫn học tốt tiếng Anh 12. Trả lời đầy đủ, chi tiết các câu hỏi trong phần Reading, Speaking, Listening Writing, Language focus của từng bài học. Có kèm theo các file nghe, file âm thanh để các em luyện tập
- Unit 1: Home Life
- Unit 2: Cultural Diversity
- Unit 3: Ways of socialising
- Unit 4: School education system
- Unit 5: Higher education
- Unit 6: Future jobs
- Unit 7: Economic reforms
- Unit 8: Life in the Future
- Unit 9: Deserts
- Unit 10: Endangered species
- Unit 11: Books
- Unit 12: Water Sports
- Unit 13: The 22nd Sea games
- Unit 14: International organizations
- Unit 15: Women in society
- Unit 16: The Association Southeast Asian nations
- TIẾNG ANH 12 - SÁCH MỚI
- Unit 1: Life Stories
- Unit 2: Urbanisation
- Unit 3: The Green Movement
- Unit 4: The Mass media
- Unit 5: Cultural Identiry
- UNIT 6: ENDANGERED SPECIES
- UNIT 7: ARTIFICIAL INTELLIGENCE
- UNIT 8: THE WORLD OF WORK
- UNIT 9: CHOOSING A CAREER
- UNIT 10: LIFELONG LEARNING
- Đề thi tiếng anh 12
- Đề và đáp án môn Tiếng Anh mã đề 401 thi THPT quốc gia năm 2017 đáp án của bộ GD-ĐT
- Đề và đáp án môn Tiếng Anh mã đề 403 thi THPT quốc gia năm 2017 đáp án của bộ GD-ĐT
- Đề và đáp án môn Tiếng Anh mã đề 405 thi THPT quốc gia năm 2017 đáp án của bộ GD-ĐT
- Đề và đáp án môn Tiếng Anh mã đề 407 thi THPT quốc gia năm 2017 đáp án của bộ GD-ĐT
- Đề và đáp án môn Tiếng Anh mã đề 409 thi THPT quốc gia năm 2017 đáp án của bộ GD-ĐT
- Đề và đáp án môn Tiếng Anh mã đề 411 thi THPT quốc gia năm 2017 đáp án của bộ GD-ĐT
- Đề và đáp án môn Tiếng Anh mã đề 413 thi THPT quốc gia năm 2017 đáp án của bộ GD-ĐT
- Đề và đáp án môn Tiếng Anh mã đề 415 thi THPT quốc gia năm 2017 đáp án của bộ GD-ĐT
- Đề và đáp án môn Tiếng Anh mã đề 417 thi THPT quốc gia năm 2017 đáp án của bộ GD-ĐT
- Đề và đáp án môn Tiếng Anh mã đề 419 thi THPT quốc gia năm 2017 đáp án của bộ GD-ĐT
- Đề và đáp án môn Tiếng Anh mã đề 421 thi THPT quốc gia năm 2017 đáp án của bộ GD-ĐT
- Đề và đáp án môn Tiếng Anh mã đề 423 thi THPT quốc gia năm 2017 đáp án của bộ GD-ĐT
- Đề và đáp án môn tiếng Anh tất cả các mã đề thi THPT quốc gia năm 2017
- Không tìm thấy