Language focus Unit 11 : Books
Phần trọng tâm kiến thức của unit này nói về về cách phát âm trong tiếng Anh, nhịp điệu cũng như ôn tập về động từ khuyết thiếu ở dạng bị động. Bài viết cung cấp các từ vựng và cấu trúc cần lưu ý cũng như hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa.
Practise reading the following sentences, paying attention to the stresses syllables
Mark the primary stress over the main stress syllables, then practise reading the sentences
PRONUNCIATION (Phát âm)
Practise reading the following sentences, paying attention to the stresses syllables. (Thực hành đọc các câu sau, chú ý đến âm tiết được nhấn trọng âm.)
- 1.Why do you behave like that?
- 2. Come for a swim
- 3. I think it will be fine.
- 4. She’s gone for a walk in the park.
- 5. I wonder if he’ll come back.
Mark the primary stress over the main stress syllables, then practise reading the sentences. (Đánh dấu trọng âm chính trên các âm tiết chứa trọng âm chính, sau đó thực hành đọc các câu sau.)
- Peter’s coming in a minute if he can.
- Come and see us at our new apartment.
- Where’s your new apartment? Is it in another district?
- Why was he trying to embarrass me?
- Probably he wanted you to notice him.
GRAMMAR (Ngữ pháp)
Exercise 1. Rewrite the sentences in the passive. (Viết lại các câu ở thể bị động.)
- 1. This machine mustn't be used after 5.30 pm. (Cái máy này không được phép sử dụng sau 5.30 chiều.)
- 2. This machine must be cleaned every time you use it. (Cái máy này phải được lau chùi mỗi lần bạn sử dụng.)
- 3. The flowers should be kept in a warm sunny place. (Hoa nên được để ở nơi ấm áp có ánh nắng mặt trời.)
- 4. Your bill should be paid before you leave the hotel. (Hóa đơn của bạn nên được trả trước khi bạn rời khách sạn.)
- 5. The information should be given to us now. (Bây giờ thông tin nên được đưa cho chúng tôi.)
- 6. Toothpaste can be bought at the drug store. (Thuốc đánh răng có thể được mua ở hiệu thuốc.)
- 7. The children should be warned not to speak to strangers. (Trẻ em nên được cảnh báo không được nói chuyện với người lạ.)
- 8. The mystery can't be solved. (Điều huyền bí này không thể được làm sáng tỏ.)
- 9. Travellers' cheques can be exchanged at most banks. (Các tấm séc của lữ khách có thể được đổi tại hầu hết các ngân hàng.)
- 10. The news shouldn't be told to her. She might be killed by it. (Tin tức này không được nói với cô ấy. Cô ấy có thể bị giết vì nó đấy.)
Exercise 2. Following is a conversation between two characters in a science fiction about space travel. Complete it with the suitable passive form of the verbs in brackets. (Sau đây là cuộc hội thoại giữa hai nhân vật trong một cuốn sách khoa học viễn tưởng về du lịch vũ trụ. Hoàn thành đoạn hội thoại với thể bị động thích hợp của các động từ trong ngoặc.)
- Naomi: Dr. Kay. I’d like to ask how meals (1. will/prepare) will be prepared in the Space Station. Is food (2. be going to/cook) going to be cooked on board or taken in the form of tablets?
- Dr. Kay: Neither. Gourmet meals (3. will/pre-package) will be pre-packaged on Earth then they (4. can/warm up) can be warmed on board.
- Naomi: But the tourists will be from different parts of the world. How should food (5. should/choose) be chosen to suit everyone’s taste?
- Dr. Kay: An international menu (6. have to/offer) has to be offered. Food (7. could/select) could be selected from food preference forms that tourists completed before the trip. And meals (8. ought to/make) ought to be made as pleasant as possible.
Dịch:
- Naomi : Dr. Kay. Tôi muốn hỏi cách mà các bữa ăn được chuẩn bị ở Trạm Vũ trụ. Thức ăn sẽ được nấu trên tàu hay được mang theo trong hình dạng thanh, thỏi?
- Dr. Kay : Không cái nào cả. Các bữa ăn sẽ được đóng gói trước ở Trái Đất sau đó chúng có thể được hâm nóng trên tàu.
- Naomi: Nhưng khách du lịch sẽ đến từ các nơi khác nhau của thế giới. Đồ ăn nên được chọn thế nào để hợp khẩu vị của mọi người?
- Dr. Kay: Một thực đơn quốc tế phải được đưa ra. Đồ ăn có thể được chọn từ phiếu đồ ăn ưa thích mà khách du lịch đã làm trước chuyến du lịch. Và các bữa ăn nên được làm vừa ý nhất có thể.
Chủ đề liên quan