Speaking Unit 16 : The Association of Southeast Asian nations
Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần speaking về chủ đề The Association of Southeast Asian nations (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á), một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 12. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.
Task 1. Work in pairs. Discuss and write down the name of the country and its capital under each nation flag. (Làm việc theo cặp. Thảo luận và viết tên của quốc gia và thủ đô của nước đó dưới mỗi quốc kỳ.)
COUNTRY | CAPITAL | |
1. | Malaysia | Kuala Lumpur |
2. | Philippines | Manila |
3. | Laos | Vientiane |
4. | Singapore | Singapore |
5. | Indonesia | Jakarta |
6. | Thailand | Bangkok |
7. | Myannmar | Rangoon |
8. | Cambodia | Phnom Penh |
9. | Brunei | Banda Seri Begawan |
Task 2. Work in groups. Discuss and use the information in Task 1 and the facts below to talk about some of the ASEAN countries. (Làm việc nhóm. Thảo luận và sử dụng thông tin ở Bài tập 1 và những sự thật dưới đây để nói về một vài nước ASEAN.)
Malaysia
Malaysia has a total area of 329 758 square kilometres. Its capital is Kuala Lumpur. It has a population of 24 014 200 people. The official languages used in Malaysia are Malay, English and Tamil. The main religions in Malaysia are Islam and Buddhism, and its currency unit is Ringgit. (Malysia có tổng diện tích là 329 758 km vuông. Thủ đô của nó là Kuala Lumpur. Nó có dân số là 24 014 200 người. Ngôn ngữ chính thức được dùng ở Malaysia là tiếng Mã Lai, tiếng Anh và tiếng Tamil. Các tôn giáo chính ở Malaysia là đạo Hồi, đạo Phật, và đơn vị tiền tệ là Ringgit.)
Philippines
Philippines has a total area of 300,000 sq. km. Its capital is Manila. It has a population of 88,875,000 people. The offical languages are Filipino and English. Its main religions is Roman Catholicism and Christianity. Its unit of curruncy is Peso. (Philippin có tổng diện tích là 300 000 km vuông. Thủ đô của nó là Manila. Nó có dân số là 88 875 000 người. Ngôn ngữ chính thức là tiếng Philipppin và tiếng Anh. Các tôn giáo chính là thiên chúa giáo la mã và đạo cơ-đốc. Đơn vị tiền tệ là Peso.)
Thailand
Thailand has a total area of 513,120 sq. km. Its capital is Bangkok. It has a population of 65,694,000 people. The offical language used in Thailand is Thai. Its main religion is Buddhism. Its unit of curruncy is Baht. (Thái Lan có tổng diện tích là 513 120 km vuông. Thủ đô của nó là Bangkok. Nó có dân số là 65 694 000 người. Ngôn ngữ chính thức được dùng ở Thái Lan là tiếng Thái. Tôn giáo chính là đạo Phật. Đơn vị tiền tệ là Baht.)
Singapore
Singapore has a total area of 704 sq. km. Its capital is Singapore. It has a population of 4,589,000 people. The offical languages are Chinese, English, Malay and Tamil. Its main religions are Buddhism, Islam, Hinduism and Christianity. Its unit of curruncy is Singapore dollar. (Singapo có tổng diện tích là 704 km vuông. Thủ đô của nó là Singapo. Nó có dân số là 4 589 000 người. Ngôn ngữ chính thức là tiếng Trung Quốc, Tiếng Anh, tiếng Mã Lai và tiếng Tamil. Các tôn giáo chính là đạo Phậ, đạo Hồi, đạo Hin-đu và đạo cơ-đốc. Đơn vị tiền tệ là đôla Singapo.)
Xem thêm bài viết khác
- Speaking Unit 5: Higher education Giáo dục đại học
- Reading Unit 15 : Women in society
- Speaking Unit 14 : International Organizations
- Speaking Unit 7: Economic Reforms
- Reading Unit 10 : Endangered Species
- Reading Unit 3: Ways of socialising Cách thức giao tiếp xã hội
- Language focus Unit 8: Life in the future
- Reading Unit 7: Economic reforms
- Test yourself E Unit 13 : The 22nd Sea Games
- Writing Unit 2: Cultural diversity Đa dạng văn hóa
- Speaking Unit 15 : Women in society
- Speaking Unit 3: Ways of socialising Cách thức giao tiếp xã hội