Giải bài 11A: Có chí thì nên
Giải bài 11A: Có chí thì nên - Sách VNEN tiếng Việt lớp 4 trang 110. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
A. Hoạt động cơ bản
1. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi:
a. Tranh vẽ những gì?
b. Em có suy nghĩ gì về những hình ảnh trong tranh?
c. Bức tranh muốn nói gì với chúng ta?
2 – 3 - 4. Nghe đọc văn bản, đọc từ ngữ và lời giải thích, luyện đọc.
5. Cùng tìm hiểu bài
<1> Dựa vào nội dung bài dọc, chọn những ý thể hiện sự thông minh của Nguyền Hiền.
- Lúc còn bé, rất ham thả diều
- Lên sáu tuổi đã theo học ông thầy trong làng
- Học đến đâu hiểu ngay đến đó
- Có trí nhớ lạ thường
- Có hôm học thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời gian để chơi diều
<2>. Hỏi – đáp:
a. Nguyền Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
b. Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều”?
c. Truyện Ông Trạng thả diều muốn nói với chúng ta điều gì?
d. Thảo luận đế trả lời câu hỏi: Thành ngừ hoặc tục ngừ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện Ông Trạng thả diều?
- Tuổi trẻ tài cao
- Có chí thì nên
- Công thành danh toại
6. Đọc các câu sau đây và trả lời câu hỏi: Các từ in đậm trong mỗi câu bổ sung ý nghĩa cho động từ nào?
a. Chủ nhật, em sẽ về thăm ông bà
b. Rặng đào đã trút hết lá
c. Mẹ em đang nấu cơm
7. Chọn từ ở câu A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B
B. Hoạt động thực hành
1. Chọn từ trong ngoặc đơn {đã, đang, sắp, sẽ) để điền vào mỗi ô trống cho thích hợp:
ANH CHÀNG NHÀ GIÀU VÀ CƠN DÔNG
Một anh chàng nhà giàu đi thuyền qua sông cùng nhiều người khác. Ra giữa sông, một cơn dông bỗng ập đến. Thuyền chòng chành .... (1) lật. Trong lúc mọi người ... (2) cuống quýt hạ buồm, ra sức chèo chông để đưa thuyền vào bờ thì anh chàng nhà giàu chỉ biết chắp tay cầu xin thần linh đến cứu mình và hứa .... (3) dâng lễ vật rất hậu. Khi thuyền ... (4) vào được bờ, mọi người khuyên anh ta:
- Đừng trông chờ vào những điều viển vông. Phải tự cứu mình trước khi đợi thần đến cứu.
(Theo Ngụ ngôn thế giới chọn lọc)
2. Nhớ - viết: 4 khổ thơ đầu bài Nếu chúng mình có phép lạ
3. Điền chữ hoặc đặt dấu thanh (chọn a hoặc b)
a. Điền vào chỗ trống s hay x?
Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu
Trỏ lối ...ang mùa hè
Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ ...íu
Thắp mùa đông ấm những đêm thâu
Quả ớt như ngọn lửa đèn dầu
Chạm đầu lưỡi - chạm vào ...ức nóng
Mạch đất ta dồi dào ...ức ...ống
Nên nhành cây cũng thắp ...áng quê hương.
(Phạm Tiến Duật)
b. Đặt trên những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã?
ÔNG TRẠNG NỒI
Ngày xưa có một học trò nghèo nổi tiếng khắp vùng là người hiếu học. Khi ồng đô trạng, nhà vua muốn ban thương, cho phép ông tự chọn quà tặng. Ai nấy rất đôi ngạc nhiên khi thấy ông chi xin một chiếc nồi nho đúc bằng vàng. Thì ra, ông muốn mang chiếc nồi vàng ấy về tạ ơn người hàng xóm. Thuơ hàn vi, vì phai ôn thi, không có thời gian kiếm gạo, ông thường hỏi mượn nồi của nhà hàng xóm lúc họ vừa dùng bữa xong để ăn vét cơm cháy suốt mấy tháng trời. Nhờ thế ông có thời gian học hành và đỗ đạt.
4. Thi chọn nhanh thẻ chữ viết đúng chính tả
Xem thêm bài viết khác
- Em hãy tìm một việc thích hợp để làm giúp mẹ khi mẹ nấu cơm
- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi:
- Lập bảng tổng kết cách viết tên riêng theo mẫu sau:
- Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với từ ngữ ở cột A
- Xếp các nhân vật trong những truyện em vừa học (Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện, con giao long, bà cụ ăn xin, mẹ con bà góa, những người dự lễ hội) vào hai nhóm:
- Nghe - viết đoạn văn: Người tìm đường lên các vì sao
- Bài kéo co giới thiệu trò chơi của những địa phương nào? Thuật lại trò chơi kéo co đã được giới thiệu?
- Nghe - viết đoạn văn: Chiếc áo búp bê
- Sắp xếp các sự việc dưới đây theo đúng trình tự câu chuyện Gà Trống và Cáo:
- Dựa vào nội dung các câu tục ngữ, sắp xếp chúng vào 3 nhóm:
- Viết vào vở những tên riêng sau cho đúng quy tắc:
- Tìm và viết vào vở các từ có tiếng mở đầu bàng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau: