Giải bài luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? - tiếng việt 4 tập 1 trang 171
Tiếng Việt 4 tập 1, Giải bài luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? - tiếng việt 4 tập 1 trang 171. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
I. Nhận xét
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ. Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng.
Theo Lê Tấn
1. Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.
Trả lời:
1. Các câu kể ai làm gì trong đoạn văn trên là:
- Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng.
- Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng.
- Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ
2. Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được
Trả lời:
Mấy anh thanh niên / khua chiêng rộn ràng.
VN
Các bà / đeo những vòng bạc, vòng vàng.
VN
Các chị / mặc những chiếc váy thêu rực rỡ.
VN
3. Nêu ý nghĩa của vị ngữ
Trả lời:
Ý nghĩa của vị ngữ là đều nêu hoạt động của người và vật trong câu
4. Cho biết vị ngữ trong các câu trên do từ ngữ nào tạo thành. Chọn ý đúng:
a. Do dánh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành
b. Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành
c. Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành
Trả lời:
Cho biết vị ngữ trong các câu trên do:
Đáp án: b. Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành
II. Ghi nhớ
Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có ý nghĩa gì ?
1. Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? Nêu lên hoạt động của người, con vật ( hoặc đồ vật, cây cối được nhân hóa).
2. Vị ngữ có thể là:
- Động từ.
- Động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc ( cụm động từ ).
III. Luyện tập
Câu 1: Đọc và trả lời câu hỏi:
Cả thung lũng giống như một bức tranh thủy mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. Thanh niên đeo gùi vào rừng. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước sàn nhà. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. Các bà, các chị sửa soạn khung cửi.
Theo Đình Trung
a. Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.
b. Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.
Trả lời:
a. Câu kể Ai làm gì trong đoạn văn trên là:
- Thanh niên đeo gùi vào rừng.
- Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
- Em nhỏ đùa vui trước sàn nhà.
- Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
- Các bà, các chị sửa soạn khung cửi.
b. Xác định vị ngữ của các câu vừa tìm được:
Thanh niên / đeo gùi vào rừng.
VN
Phụ nữ / giặt giũ bên những giếng nước.
VN
Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà.
VN
Các cụ già / chụm đầu bên những ché rượu cần.
VN
Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi.
VN
Câu 2: Ghép các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì?
A | B |
Đàn cò trắng | kể chuyện cổ tích |
Bà em | giúp dân gặt lúa |
Bộ đội | bay lượn trên cánh đồng |
Trả lời:
Ta ghép như sau:
- Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng
- Bà em kể chuyện cổ tích
- Bộ đội giúp dân gặt lúa.
Câu 3: Quan sát hình vẽ dưới đây rồi nói từ 3 đến 5 câu kể Ai làm gì ? Miêu tả các hoạt động của các nhân vật trong tranh.
Trả lời:
Năm tiếng trống báo hiệu giờ chơi. Các bạn ùa ra sân như bầy chim sổ lồng. Các bạn nữ chơi nhảy dây. Thành và Tuấn chơi đá cầu. Còn bên gốc phượng già, Hùng, Lâm, Lộc đang ngồi đọc truyện. Cạnh đó, Hồng cũng nghiêng người theo dõi. Giờ chơi tuy ngắn nhưng thật vui.
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài kể chuyện đã nghe, đã đọc - tiếng việt 4 tập 1 trang 80
- Giải bài tập đọc: Gà trống và cáo - tiếng việt 4 tập 1 trang 50
- Giải tiếng việt 4 trang 119 bài kể chuyện đã nghe, đã đọc
- Giải bài chính tả: Dế mèn bênh vực kẻ yếu - tiếng việt 4 tập 1 trang 5
- Giải bài kể chuyện: Sự tích hồ Ba Bể - tiếng việt 4 tập 1 trang 8
- Giải bài tập làm văn: Luyện tập phát triển câu chuyện - tiếng việt 4 tập 1 trang 82
- Giải bài tập đọc: Chú đất nung - tiếng việt 4 tập 1 trang 134
- Giải bài tập làm văn: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật - tiếng việt 4 tập 1 trang 169
- Giải bài tập làm văn: Luyện tập miêu tả đồ vật - tiếng việt 4 tập 1 trang 162
- Giải bài luyện từ và câu: Dấu hai chấm - tiếng việt 4 tập 1 trang 22
- Giải tiếng việt 4 trang 105 bài: Chính tả "nếu chúng mình có phép lạ"
- Giải tiếng việt 4 trang 122 bài tập làm văn: Kết bài trong bài văn kể chuyện