Giải Địa 10 Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản KNTT Giải Địa 10 SGK - Kết nối tri thức
Giải Địa 10 Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản Kết nối tri thức được Khoahoc chia sẻ trên đây được Khoahoc sưu tầm và đăng tải. Hướng dẫn các em trả lời các câu hỏi trong bài chi tiết, ngắn gọn giúp cho các em giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Địa lí 10 bài 25. Dưới đây là nội dung chi tiết của bài, các em tham khảo nhé
Giải Địa 10 SGK Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản
Mở đầu trang 73 Địa Lí 10 SGK Địa lí 10 KNTT
Ngành lâm nghiệp và thuỷ sản có đặc điểm gì? Sự phát triển, phân bố của hai ngành đó trên thế giới như thế nào?
Lời giải:
- Đặc điểm của ngành lâm nghiệp và thuỷ sản
+ Chu kì sinh trưởng dài và phát triển chậm là đặc điểm mang tính đặc thù của cây lâm nghiệp.
+ Hoạt động lâm nghiệp bao gồm: trồng rừng; khai thác và chế biến lâm sản; bảo vệ, bảo tồn hệ sinh thái rừng,...
+ Sản xuất thuỷ sản mang tính mùa vụ, phụ thuộc nhiều vào nguồn nước và khí hậu.
+ Sản xuất thuỷ sản ngày càng áp dụng công nghệ, sản xuất theo chuỗi giá trị, góp phần nâng cao hiệu quả, truy xuất được nguồn gốc sản phẩm.
- Sự phát triển, phân bố của ngành lâm nghiệp và thuỷ sản
+ Trên phạm vi toàn thế giới, sản lượng gỗ khai thác hằng năm có xu hướng tăng nhưng không đều giữa các năm và giữa các nhóm nước.
+ Các quốc gia có sản lượng nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất năm 2019 là: Trung Quốc, Ấn Độ, Băng-la-đét, Ai Cập, Na Uy, Nhật Bản và các quốc gia Đông Nam Á,...
1. Địa lí ngành lâm nghiệp
Câu hỏi 1 trang 73 SGK Địa lí 10 KNTT: Dựa vào thông tin trong các mục a và b, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành lâm nghiệp.
Lời giải:
* Vai trò
- Cung cấp lâm sản phục vụ cho các nhu cầu của xã hội (gỗ, nguyên liệu ngành giấy, thực phẩm, dược liệu,...).
- Bảo tồn đa dạng sinh học, chống xói mòn đất, điều tiết lượng nước trong đất, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu và thiên tai.
- Tạo nguồn thu nhập và giải quyết việc làm, đặc biệt là cho người dân thuộc vùng trung du, miền núi.
- Góp phần đảm bảo phát triển bền vững.
* Đặc điểm
- Chu kì sinh trưởng dài và phát triển chậm là đặc điểm mang tính đặc thù của cây lâm nghiệp.
- Hoạt động lâm nghiệp bao gồm: trồng rừng; khai thác và chế biến lâm sản; bảo vệ, bảo tồn hệ sinh thái rừng,... Các hoạt động khai thác và tái tạo rừng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
- Sản xuất lâm nghiệp diễn ra trong không gian rộng và trên những địa bàn có điều kiện tự nhiên đa dạng.
Câu hỏi 2 trang 74 SGK Địa lí 10 KNTT: Dựa vào thông tin trong mục c và hình 25.1, hãy trình bày hoạt động trồng rừng và khai thác rừng trên thế giới.
Lời giải:
Hoạt động trồng rừng và khai thác rừng
- Trồng rừng có ý nghĩa quan trọng không chỉ để tái tạo nguồn tài nguyên rừng mà còn góp phần bảo vệ môi trường.
- Diện tích rừng trồng trên toàn thế giới ngày càng được mở rộng, từ 17,8 triệu ha năm 1980 lên 293,9 triệu ha năm 2019.
- Các quốc gia có diện tích rừng trồng lớn nhất đồng thời cũng có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất là Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kỳ,...
- Trên phạm vi toàn thế giới, sản lượng gỗ khai thác hằng năm có xu hướng tăng nhưng không đều giữa các năm và giữa các nhóm nước.
2. Địa lí ngành thuỷ sản
Câu hỏi 1 trang 74 SGK Địa lí 10 KNTT: Dựa vào thông tin trong mục a, b, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành thuỷ sản.
Lời giải:
* Vai trò
- Đóng góp và GDP ngày càng lớn.
- Thuỷ sản (gồm cả thuỷ sản nước ngọt, nước lợ, nước mặn) là nguồn cung cấp các chất đạm, dễ tiêu hoá cho con người; đồng thời cung cấp các nguyên tố vi lượng dễ hấp thụ và có lợi cho sức khỏe.
- Thuỷ sản là nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
- Góp phần giải quyết việc làm, bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia.
- Vai trò khác như: phụ phẩm của ngành thuỷ sản còn là thức ăn cho chăn nuôi,...
* Đặc điểm
- Sản xuất thuỷ sản mang tính mùa vụ, phụ thuộc nhiều vào nguồn nước và khí hậu.
- Sản xuất thuỷ sản ngày càng áp dụng công nghệ, sản xuất theo chuỗi giá trị, góp phần nâng cao hiệu quả, truy xuất được nguồn gốc sản phẩm.
- Sản xuất thuỷ sản bao gồm các hoạt động khai thác, chế biến và nuôi trồng vừa có tính chất của ngành sản xuất nông nghiệp, vừa có tính chất của ngành sản xuất công nghiệp.
Câu hỏi 2 trang 75 SGK Địa lí 10 KNTT: Dựa vào thông tin trong mục c và hình 25.2, hãy trình bày hoạt động khai thác và nuôi trồng thuỷ sản trên thế giới.
Lời giải:
Hoạt động khai thác và nuôi trồng thuỷ sản
- Hoạt động khai thác
+ Khai thác thuỷ sản là hoạt động đánh bắt các loài thuỷ sản, trong đó cá chiếm đến 85 - 90% sản lượng.
+ Việc đánh bắt chủ yếu diễn ra ở biển và đại dương, nơi có các ngư trường lớn.
+ Do nhu cầu tiêu thụ ngày càng lớn và do những tiến bộ trong công nghệ đánh bắt, sản lượng khai thác thuỷ sản ngày càng tăng.
+ Các quốc gia có sản lượng đánh bắt lớn nhất năm 2019 là: Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Pê-ru, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Việt Nam,...
- Nuôi trồng thuỷ sản được chú trọng phát triển và có vị trí ngày càng quan trọng.
+ Thuỷ sản được nuôi ở cả vùng nước ngọt, nước lợ và nước mặn.
+ Hình thức và công nghệ nuôi trồng thuỷ sản ngày càng thay đổi, hiện đại.
+ Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng trên thế giới ngày càng tăng nhanh.
+ Các quốc gia có sản lượng nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất năm 2019 là: Trung Quốc, Ấn Độ, Băng-la-đét, Ai Cập, Na Uy, Nhật Bản và các quốc gia Đông Nam Á,...
Luyện tập trang 75 SGK Địa lí 10 KNTT: Dựa vào hình 25.1, hãy sắp xếp thứ tự 5 quốc gia có sản lượng gỗ tròn khai thác lớn nhất năm 2019.
Lời giải:
Thứ tự 5 quốc gia có sản lượng gỗ tròn khai thác lớn nhất năm 2019
Quốc gia | Hoa Kì | Ấn Độ | Trung Quốc | Bra-xin | LB Nga |
Sản lượng gỗ tròn (triệu m3) | 459,1 | 351,8 | 341,7 | 266,3 | 218,4 |
Vận dụng trang 75 SGK Địa lí 10 KNTT: Tìm hiểu và kể tên các nước nhập khẩu nhiều thuỷ sản của nước ta.
Lời giải:
- Học sinh tìm hiểu thông tin trên sách, báo hoặc internet.
- Việt Nam xuất khẩu thủy sản sang 154 thị trường. Trong đó, 6 thị trường dẫn đầu là Nhật Bản, Mỹ, Trung Quốc, EU, Hàn Quốc và ASEAN chiếm gần 80% kim ngạch xuất khẩu.
- Giải Địa 10 Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới KNTT
- Giải Địa 10 Bài 20: Phân số dân cư và đô thị hóa trên thế giới KNTT
- Giải Địa 10 Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế KNTT
- Giải Địa 10 Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia KNTT
- Giải Địa 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản KNTT
Giải Địa 10 Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản KNTT được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em nắm chắc nội dung của bài, từ đó củng cố kiến thức môn Địa lí 10, chuẩn bị tốt cho bài giảng sắp tới. Chúc các em học tốt, ngoài ra các em có thể tham khảo thêm các môn học khác như Toán, Hóa học, Ngữ văn, tiếng Anh, Địa lí 10 KNTT, soạn Văn 10 Kết nối tri thức tập 1....đều có tại, tài liệu học tập lớp 10
Xem thêm bài viết khác
- Giải Địa 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới KNTT
- Giải Địa 10 Bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí KNTT
- Giải Địa 10 Bài 16: Thực hành: Tìm hiểu sự phân bố đất và sinh vật trên Trái Đất KNTT
- Giải Địa 10 Bài 15: Sinh quyển KNTT
- Giải Địa 10 Bài 14: Đất trên Trái Đất KNTT
- Giải Địa 10 Bài 13: Thực hành: Phân tích chế độ nước sông Hồng KNTT
- Giải Địa 10 Bài 2: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ KNTT
- Giải Địa 10 Bài 28: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp KNTT
- Giải Địa 10 Bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí KNTT
- Giải Địa 10 Bài 12: Nước biển và đại dương KNTT
- Giải Địa 10 Bài 14: Đất trên Trái Đất KNTT
- Giải Địa 10 Bài 27: Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực của thế giới KNTT