Language focus Unit 13 : Films and Cinema

1 lượt xem

Phần trọng tâm kiến thức của unit này nói về về cách phát âm /f/ và /v/, cũng như ôn tập về tính từ biểu cảm, cấu trúc với until và cách sử dụng mạo từ a, an , the. Bài viết cung cấp các từ vựng và cấu trúc cần lưu ý cũng như hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa.

  • Listen and repeat

PRONUNCIATION (Phát âm)

Listen and repeat (Lắng nghe và nhắc lại)

/f//v/

Fan

First

Form

Fiction

Photograph

Enough

Van

Vine

View

Vote

Stephen

Leave

Practise these sentences. (Thực hành đọc các câu sau.)

  • 1. He feels happy enough.
  • 2. I want a photograph for myself and my wife.
  • 3. Would you prefer a full photograph or a profile?
  • 4. Stephen is driving a van full of vines.
  • 5. We used to live in a village in the valley.
  • 6. They arrived in the village on a van.

GRAMMAR AND VOCABULARY (Ngữ pháp và từ vựng)

Exercise 1. Write the adjective forms of the verbs below. (Viết dạng tính từ của các động từ dưới đây.)

1. fascinate => fascinating

2. excite => excting

3. terrify => terrifying

6. bore => boring

7. suprise => suprising

8. amuse => amusing

4. irritate => irritating

5. horrify => horrfying

9. embarrass => embarrassing

10. frustrate => frustrating

Từ vựng:

  • fascinate: quyến rũ
  • terrify : làm kinh hãi
  • irritate : làm phát cáu
  • horrify : làm khiếp sợ
  • embarrass: làm lúng túng
  • frustrate: làm thất vọng

Exercise 2. Complete two sentences for each situation. Use an adjective ending -ing or -edform of the verb in brackets to complete each sentence. (Hoàn thành hai câu cho mỗi tình huống. Dùng tính từ tận cùng với -ing hoặc -ed của động từ trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu.)

1.

  • a) The weather is __depressing__. (Thời tiết thật là chán.)
  • b) This weather makes me __depressed__. (Thới tiết này làm tôi chán nản.)

2.

  • a) Tan is __ interested__in astronomy. (Tân hứng thú với thiên văn học.)
  • b) He finds astronomy very __interesting__. (Anh ấy nhận thấy thiên văn học rất thú vị.)

3.

  • a) The program was __ boring__. (Chương trình rất nhàm chán.)
  • b) I was __ bored __with the progam. (Tôi thấy chán với chương trình này.)

4.

  • a) Lan is really __ excited__ about going to Singapore. (Lan thực sự rất hào hứng về việc đi đến Singapo.)
  • b) It will be an __ exciting __experience for her. (Đó là là một trải nghiệm đáng nhớ cho cô ấy.)

5.

  • a) Huong often finds her job __ exhausting__. (Hương thướng thấy công việc của cô ấy rất mệt mỏi.)
  • b) At the end of the day’s work she is often __ exhausted__. (Cuối ngày làm việc, cô ấy thường cảm thấy kiệt sức.)

Exercise 3. Rewrite the following sentences. (Viết lại các câu sau.)

  • 1. It was not until 1990 that she became a teacher. (Đến tận năm 1990 cô ấy mới trở thành giáo viên.)
  • 2. It was not until he was 30 that he knew how to swim. (Đến tận khi anh ấy 30 tuổi anh ấy mới biết bơi.)
  • 3. It was not until 1980 that they began to learn English. (Đến tận năm 1980 họ mới bắt đầu học Tiếng Anh.)
  • 4. It was not until his father came home that the boy did his homework. (Đến tận khi bố anh ấy về nhà thì cậu con trai mới bắt đầu làm bài tập về nhà.)
  • 5. It was not until the lights were on that football match started. (Đến tận khi đèn được bật, trận đấu bóng đá mới bắt đầu.)

Exercise 4. Put a(n) or the in the numbered blanks. (Điền a(n) hoặc the vào các chỗ trống đã được đánh số.)

  • 1. This morning I bought a newspaper and (1) __a__ magazine. (2) __The__ newspaper is in my bag, but I don’t know where I put (3)__the__ magazine. (Sáng nay tôi mua một tờ báo và một cuốn tạp chí. Tờ báo thì ở trong túi của tôi, nhưng tôi không biết tôi để cuốn tạp chí ở đâu.)
  • 2. I saw (4)__an__ accident this morning. (5)__A__ car crashed into (6)__a__ tree. (7)__The__ driver of (8)__the__ car wasn’t hurt, but (9)__the__ car was badly damaged. (Tôi thấy một vụ tai nạn vào sáng nay. Một chiếc ô tô đâm vào một cái cây. Tài xế của chiếc xe đó không bị thương nhưng chiếc xe bị hỏng nghiêm trọng.)
  • 3. There are two cars parked outside: (10)__the__ blue one and (11)__the__ grey one. (12)__The__ blue one belongs to my neighbors; I don’t know who (13)__the__ owner of the grey car is. (Có hai chiếc xe ô tô đang đậu ở bên ngoài: một cái màu xanh dương và một cái mùa xám. Chiếc xe màu xanh dương thuộc về hàng xóm của tôi; tôi không biết chủ của chiếc xe xám đó là ai.)
  • 4. My friends live in (14)__an__ old house in (15)__a__ small village. There is (16)__a__ beautiful garden behind (17)__the__ house. I would like to have (18)__a__ garden like that. (Bạn tôi sống trong một ngôi nhà cũ ở một ngôi làng nhỏ. Có một khu vườn rất đẹp phía sau ngôi nhà. Tôi muốn có một khu vườn như thế.)

Cập nhật: 07/09/2021
Danh mục

Tài liệu hay

Toán Học

Soạn Văn

Tiếng Anh

Vật Lý

Hóa Học

Sinh Học

Lịch Sử

Địa Lý

GDCD

Khoa Học Tự Nhiên

Khoa Học Xã Hội