Nội dung chính bài: Tình thái từ
6 lượt xem
Phần tham khảo mở rộng
Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: " Tình thái từ". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 8 tập 1
Bài làm:
Nội dung bài gồm:
A. Ngắn gọn những nội dung chính
1. Ngắn gọn kiến thức trọng tâm.
- Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.
- Tình thái từ gồm một số loại đáng chú ý như sau:
- Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng...
- Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với...
- Tình thái từ cảm thán: thay, sao...
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà...
B. Nội dung chính cụ thể
1. Tình thái từ là?
Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán nhằm biểu thị sắc thái, tình cảm của người nói.
Ví dụ 1:Con chó của cháu nó mua đấy chứ!
Tình thái từ trong câu trên là “chứ”
Ví dụ 2: Con nín đi!
“Con nín” đây là câu trần thuật. Nhưng khi thêm từ “ đi ” vào phía sau thì trở thành câu cảm thán.
2. Chức năng của tình thái từ
Nó có 2 chức năng chính gồm:
Chức năng cấu tạo câu mục đích nói được chia làm 3 loại gồm:
- Chức năng cấu tạo câu nghi vấn: gồm các từ như “ hả, hử, à, hừ, chăng”
- VD: Cậu cầm cuốn sách của mình à?
- Chức năng cấu tạo câu cầu khiến: Có các từ để nhận biết như “ đi, nào, thôi, nhé, nghe”.
- Ví dụ: xin hãy giúp tôi đi!
- Chức năng cấu tạo câu cảm thán: Có các từ như “ Thay, sao, thật”.
- VD: Đẹp thật!
- Chức năng biểu thị sắc thái tình cảm: Gồm các từ như “ à, a, nhé, cơ mà…”
- VD: Ông đã bảo cháu rồi mà.
Xem thêm bài viết khác
- Hai câu đầu là tiếng than và lời tâm sự của Tản Đà với chị Hằng. Theo em, vì sao Tản Đà có tâm trạng “chán trần thế”?
- Soạn văn 8 bài Kiểm tra tổng hợp cuối học kì I
- Soạn văn bài: Luyện nói thuyết minh về một thứ đồ dùng
- Nội dung chính bài: Liên kết các đoạn văn trong văn bản
- Chép đoạn văn dưới dây vào vở bài tập và điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn.
- Soạn văn bài: Thông tin về ngày trái đất năm 2000
- Cho chủ đề: “Cái đoạn chị Dậu đánh nhau với tên cai lệ là một đoạn tuyệt khéo” (Vũ Ngọc Phan). Hãy viết một số đoạn văn ngắn với chủ đề này và cho biết em đã sử dụng phương tiện liên kết đoạn như thế nào?
- Đặt câu hỏi có dùng tình thái từ nghi vấn phù hợp với những quan hệ xã hội
- Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn này. Sức cuốn hút của tác phẩm, theo em, được tạo nên từ đâu?
- Phân tích hình ảnh cuối bài thơ: Tựa nhau trông xuống thế gian cười. Em hiểu cái cười ở đây có ý nghĩa gì?
- Người ta nói thơ Trần Tuấn Khải vẫn sử dụng nhiều hình ảnh, từ ngữ có tính chất ước lệ, sáo mòn. Hãy tìm trong đoạn thơ này một số hình ảnh, từ ngữ như thế và cho biết tại sao nó vẫn có sức truyền cảm mạnh mẽ.
- Nhiều người đã nhận xét một cách xác đáng rằng, Tản Đà là một hồn thơ “ngông”. Em hiểu "ngông” nghĩa là gì? Hãy phân tích cái “ngông” của Tản Đà trong ước muốn được làm thằng Cuội