Skills 1 Unit 10: Sources of energy
Phần skills 1 sẽ giúp bạn học luyện tập 2 kĩ năng Reading (đọc) và Speaking (nói) theo chủ đề của unit 10 "sources of energy" (Các nguồn năng lượng). Bài học cũng cung cấp thêm một số từ vựng mới. Bài viết sau hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa.
Skills 1 – Unit 10: Sources of energy
Reading
1. Work in pairs. Discuss the following questions. (Làm theo cặp. Thảo luận những câu hỏi sau)
Giải:
- What are the main sources of energy in Viet Nam? (Những nguồn năng lượng chính ở Việt Nam là gì?)
=> Hydro (Thủy điện) and coal (Than) - What type of energy sources will be used in the future? (Loại nguồn năng lượng nào sẽ được sử dụng trong tương lai?)
=> Wind (gió), solar (mặt trời).
2. Read the text below and check your ideas. (Đọc bài văn bên dưới và kiểm tra những ý kiến của bạn)
Dịch bài:
Kính thưa toàn thể các vị khách,
Hôm nay tôi muốn nói với quý vị về năng lượng có thể phục hồi và không thể phục hồi.
Năng lượng hóa thạch là những nguồn năng lượng không thể phục hồi. Chúng bao gồm dầu, than và khí tự nhiên. Chúng có thể được dùng để tạo ra năng lượng, tạo ra điện, hoặc lái máy móc lớn. Không may là chúng gây hại đến môi trường. Việt Nam vẫn lệ thuộc vào những nguồn năng lượng không thể phục hồi, tuy nhiên thủy điện đang được sử dụng ngày càng nhiều ở đây.
Thủy điện và hạt nhân có thể tạo ra nhiều năng lượng. Chúng có thể phục hồi và nhiều. Tuy nhiên, thủy điện có giới hạn bởi vì các đập không thể được xây dựng ở một số vùng.
Điện hạt nhân có thể cung cấp đủ điện cho nhu cần toàn thế giới, nhưng nó nguy hiểm.
Mặt trời và gió là những nguồn năng lượng thay thế khác. Gió xoay turbin gió để tạo ra điện. Điện mặt trời có thể được chuyển thành điện. Nó có thể được dừng để làm nóng hoặc làm mát nhà cửa, mặc dù có vài bất lợi nhưng những nguồn năng lượng thay thế này có thể đem đến rất nhiều diện an toàn và sạch. Chúng sẽ được xem trọng ngày càng nhiều ở Việt Nam trong tương lai.
3. Professor Galton is preparing a speech about renewable and non-renewable energy. Read the text, match the verbs with the nouns, then answer the questions.
a. Match the verbs with the nouns. (Nối những động từ với danh từ)
Giải:
- create energy (tạo ra năng lượng)
- drive machinery (chạy máy móc)
- generate electricity (phát điện)
- turn turbine (quay turbin)
- heat house (sưởi ấm nhà)
b. Answer the questions (Trả lời các câu hỏi)
Giải:
- How many types of energy sources mentioned in the text? What are they? (Có bao nhiêu loại nguồn năng lượng được đề cập trong bài? Chúng là gì?)
=> Two. They are renewable and non-renewable. (Hai. Chúng là loại phục hồi và không thể phục hồi được.) - What are the disadvantages of hydro and nuclear power? (Bất lợi của điện hạt nhân và thủy điện là gì?)
=> Hydro power is limited because dams can not be built in certain areas. Nuclear power is dangerous. (Thủy điện bị giới hạn bởi vì các đập không thể được xây ở vài khu vực. Điện hạt nhân thì nguy hiểm.) - Why do you think the wind and the sun are called alternative sources of energy? (Tại sao bạn nghĩ gió và mặt trời là nguồn năng lượng thay thế?)
=> Because they are natural sources of energy and we use them instead of non-renewable sources. (Bởi vì chúng là những nguồn năng lượng tự nhiên và chúng ta sử dụng chúng thay vì năng lượng không thể phục hồi.) - What types of energy does Viet Nam use most? (Việt Nam hầu như sử dụng loại năng lượng nào?)
=> We use non-renewable sources of energy the most but we are increasingly using hydro power. (Chúng ta sử dụng năng lượng không thể phục hồi là nhiều nhất nhưng chúng ta đang sử dụng thủy điện ngày càng nhiều.) - What does the professor think Viet Nam will use more in the future? (Giáo sư nghĩ Việt Nam sẽ sử dụng gì nhiều hơn trong tương lai?)
=> He thinks Vietnam will use the wind and the sun as alternative sources of energy in the future. (Ông ấy nghĩ Việt Nam sẽ sử dụng gió và mặt trời là những nguồn năng lượng thay thế trong tương lai.)
Speaking
4. Work in pairs. Ask and answer questions about the advantages and disadvantages of each type of energy sources. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về thuận lợi và bất lợi của mỗi loại năng lượng)
Ví dụ:
- A: What type of energy is oil? (Dầu mỏ là loại năng lượng nào?)
- B: It is a non-renewable source of energy, because it cannot easily be replaced. (Nó là một nguồn năng lượng không thể phục hồi, bởi vì nó không thể dễ dàng được thay thế.)
- A: What are its advantages and disadvantages? (Thuận lợi và bất lợi của nó là gì?)
- B: It can be used to power machinery, but it also pollutes the environment. (Nó có thể được sử dụng để tạo năng lượng cho máy móc, nhưng nó cũng làm ô nhiễm môi trường.)
5. Talk about the advantages and disadvantages of each type of energy sources. (Nói về thuận lợi và bất lợi của mỗi loại năng lượng)
Ví dụ: :
- Hydro power is a renewable source of energy because it comes from water. It is cheap and plentiful. Unfortunately, dams can only be built in certain areas. (Thủy điện là nguồn năng lượng có thể phục hồi bởi vì nó từ nước. Nó rẻ và nhiều. Không may, các đập có thể chỉ được xây dựng ở một vài khu vực.)
- Solar energy is a renewable source of energy. It is also safe, abundant and available. However the expense to install solar panels is high, so it is only popular in developed countries now.Nevertheless, in the future, it will be used worldwide. (Năng lượng nặt trời là nguồn năng lượng có thể phục hồi được. Nó cũng an toàn, dồi dào và có sẵn. Tuy nhiên, chi phí để lắp đặt những ntaasm pin mặt trời là khá cao, vì vậy nó chỉ phổ biến ở các nước phát triển. mặc dù vaayjm, trong tương lai, nó sẽ được sử dụng rộng rãi.)
Xem thêm bài viết khác
- Skills 1 Unit 10: Sources of energy
- A closer look 1 Unit 9: Festivals around the world
- Communication Unit 7: Traffic
- Looking Back Unit 10: Sources of energy
- A closer look 1 Unit 8: Films
- Skills 1 Unit 11: Travelling in the future
- A closer look 1 Unit 11: Travelling in the future
- Skills 2 Unit 9: Sources of energy
- Project Unit 12: An overcrowded world
- Getting started Unit 11: Travelling in the future
- A closer look 2 Unit 11: Travelling in the future
- A closer look 2 Unit 8: Films