Skills Unit 10: Lifelong Learning
Bạn học sẽ được trau dồi 4 kĩ năng quan trọng là Nghe, Nói, Đọc, Viết thông qua các bài tập liên quan đến chủ đề "Lifelong learning". Qua đó, từ vựng và ngữ pháp đã học trong unit sẽ được luyện tập và sử dụng. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
1. Work in pairs. Match the words (1-5) with their meanings (a-e)
2. Listen to a talk show about lifelong learning and choose the best answers
Skills – Unit 10: Lifelong Learning
Reading
1. Work with a partner. Ask and answer the questions below. (Làm việc với một người bạn. Hỏi và trả lời những câu hỏi phía dưới.)
Giải:
- What do you think can facilitate lifelong learning? (Bạn nghĩ cái gì có thể tạo điều kiện cho việc học suốt đời?
=> The government's education policy and new technology are making lifelong learning more and more accessible. (Chính sách giáo dục của chính phủ và công nghệ mới đang làm cho việc học tập suốt đời ngày càng dễ tiếp cận hơn.) - How can people practise lifelong learning? (Làm thế nào để người ta có thể học tập suốt đời?)
=> People can practise lifelong learning in many different ways, depending on their situation and circumstances. Some ways include courses, programmes, or talks at their workplace or at home. (Mọi người có thể học tập suốt đời theo nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào hoàn cảnh và hoàn cảnh của họ. Một số cách bao gồm các khóa học, chương trình, hoặc nói chuyện tại nơi làm việc hoặc ở nhà.)
2. Read the text about lifelong learning and choose a heading for each paragraph. (Đọc văn bản về học tập suốt đời và chọn một tiêu đề cho mỗi đoạn.)
- a. Forms of lifelong learning (Các Hình thức học tập suốt đời)
- b. Aims of lifelong learning (Mục đích học tập suốt đời)
- c. Defining lifelong learning (Định nghĩa học tập suốt đời)
- d. The difference between compulsory education and lifelong learning (Sự khác biệt giữa giáo dục bắt buộc và học tập trọn đời)
Giải:
1. c | 2. a | 3. b |
Dịch:
1. Định nghĩa học tập suốt đời
'Học tập suốt đời' là sự theo đuổi kiến thức suốt cuộc đời. Nói cách khác, học tập không giới hạn trong môi trường lớp học và các môn học của trường. Thay vào đó, mọi người có thể học hỏi từ bé đến khi trưởng thành, ngay cả ở tuổi già và trong nhiều tình huống khác nhau, đặc biệt trong giao tiếp hàng ngày của họ với người khác và với thế giới xung quanh. Học tập suốt đời phải là tự nguyện và có động lực. Do đó, những người học suốt đời nên có một ham muốn mạnh mẽ để học hỏi và khám phá thế giới.
2. Hình thức học tập suốt đời
Học tập suốt đời được tạo điều kiện bởi các nền tảng học tập điện tử . Giáo dục hiện nay không chỉ được cung cấp bởi các tổ chức 'gạch vữa'. Các khóa học trực tuyến thay vào đó cho phép học tập suốt đời bằng cách cung cấp cho học viên, giáo viên và nhà cung cấp khóa học linh hoạt hơn về thời gian, địa điểm, tốc độ và phong cách học tập. Ví dụ, những người học có thể có nội dung khóa học được giảng dạy bởi một trường nằm cách nơi họ sinh sống hoặc làm việc. Ngoài ra, các bậc cha mẹ trẻ có thể lựa chọn thời gian gặp mặt nhóm vào cuối buổi tối khi con cái họ đi ngủ.
3. Mục đích học tập suốt đời
Điều quan trọng nhất là học tập suốt đời nên được coi là một thái độ học tập để tự cải thiện chứ không phải là con đường đi đến bằng cấp. Điều này có nghĩa là mục tiêu cuối cùng của bạn tốt hơn cho sự phát triển cá nhân và / hoặc thông tin cho một số giấy chứng nhận trang trí CV của bạn. Loại học suốt đời này có thể không nhất thiết phải diễn ra như là một phần của khóa học, nó có thể được thực hiện rất không chính thức ở bất kỳ khu vực thú vị nào và thuận tiện với bạn, miễn là nó là tốt để phát triển khả năng của bạn và / hoặc cải thiện kĩ năng của bạn .Ví dụ , nghiên cứu các chu kỳ thủy triều của nơi bạn thường đi câu cá và các loại hình câu cá, đó là một hình thức học tập suốt đời.
3. Read the text and find the words or phrases in the text that have the following meanings. Write them in the space below. (Đọc văn bản và tìm các từ hoặc cụm từ trong văn bản có ý nghĩa như sau. Viết chúng vào chỗ trống bên dưới.)
Giải:
1. the action of trying one’s best to find or follow something. (hành động cố gắng hết sức để tìm hoặc theo đuổi một cái gì đó) | Pursuit (theo đuổi) |
2. to keep someone or something within limits of time and boundaries of space. (để giữ ai đó hoặc cái gì đó trong giới hạn của thời gian và ranh giới của không gian hạn chế) | Confine (giam giữ) |
3. interactive online services that provide teachers and learners with information and tools. (Các dịch vụ trực tuyến tương tác cung cấp cho giáo viên và người học các nền tảng học tập điện tử về thông tin và công cụ) | e-learning platform (giáo dục điện tử) |
4. a building with physical presence rather than virtual or online. (một tòa nhà có hiện diện thực thể hơn thực tế hay trực tuyến) | bricks and mortar (gạch và vữa) |
5. being or happening at the end of a process or a series of actions. (đang xảy ra vào cuối một quá trình hoặc một loạt các hành động cuối cùng) | Ultimate (cuối cùng) |
4. Read the text again and answer the following questions. (Đọc lại văn bản và trả lời những câu hỏi bên dưới)
Giải:
- Which of the characteristics of lifelong learning distinguishes it from compulsory education? (Những đặc điểm nào của học tập suốt đời phân biệt nó với giáo dục bắt buộc?)
=> Lifelong learning is not confined to the classroom environment. (Học tập suốt đời không giới hạn trong môi trường lớp học.) - What make people become good lifelong learners according to writer? (Theo tác giả điều gì làm cho người ta trở thành những người học suốt đời tốt ?)
=> Voluntary learning, self-motivation, and a strong desire to learn make people become good lifelong learners. (Học tự nguyện, tự lực, và ham muốn học hỏi làm cho người ta trở thành những người học suốt đời tốt.) - How is lifelong learning made possible or easier to access? (Học tập suốt đời có thể dễ dàng truy cập hơn như thế nào?)
=> Lifelong learning has been facilitated by e-learning platforms with a variety of online courses. (Học tập suốt đời đã được tạo điều kiện bằng các nền tảng e-learning với nhiều khóa học trực tuyến.) - What should be objective of lifelong learning? (Mục tiêu của việc học suốt đời là gì?)
=> Lifelong learners should aim at learning for self-improvement, rather than as a pathway to qualifications. (Các học viên suốt đời nên hướng đến việc tìm hiểu để tự cải thiện, chứ không phải là một con đường để đạt được bằng cấp.)
5. Work in groups. Discuss the following question (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi sau)
Giải:
Do you know someone who has kept learning throughout their life? Tell the group briefly about him/her.
=> Ho Chi Minh president was a lifelong learner. He traveled more than 30 countries and could spoke more than 40 languages. He was always learning during his trip and found ways to save our countries. After gain independence, he still kept studying, and never stopped until he passed away.
(Chủ tịch Hồ Chí Minh là một người học suốt đời. Người đã đi trên 30 quốc gia và có thể nói hơn 40 ngôn ngữ. Người luôn học hỏi trong chuyến đi của mình và tìm cách cứu nước mình. Sau khi đạt được sự độc lập, người vẫn tiếp tục học, và không bao giờ dừng lại cho đến khi người qua đời.)
Speaking
1. Work in pairs. Discuss the following ideas about steps to keep learning throughout life. Put them in the order of importance. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về ý kiến sau đây về các bước để tiếp tục học tập trong suốt cuộc đời. Đặt chúng theo tầm quan trọng.)
- attend professional conferences, seminars, and training courses. (tham dự các hội nghị, hội thảo, và các khoá đào tạo chuyên nghiệp)
- apply knowledge in everyday life. (áp dụng kiến thức trong cuộc sống hàng ngày)
- make a plan. (lên kế hoạch)
- choose something of interest. (chọn một thứ gì đó quan tâm)
- read more regularly. (đọc thường xuyên hơn)
- put thoughts into action. (đưa suy nghĩ vào hành động)
2. Work with a partner. Fill the gaps in the presentation with some ideas in 1, and then complete its outline. (Làm việc với một người bạn. Điền vào các khoảng trống với vài ý tưởng trong 1, và sau đó hoàn thành phác thảo của mình.)
Giải:
- choose something you'll really enjoy learning about.
- make a plan.
- put your thoughts into action.
- (a) Greeting and thanking the audience.
- (b) Introducing three essential steps to keep learning after leaving school.
- (c) Choosing something you'll really enjoy learning about.
- (d) Asking what the most interested field is.
- (e) Making a plan.
- (f) Arranging time for job, housework, and rest and funding.
- (g) Putting your thoughts into action.
- (h) Informing friends and others about your learning.
- (i) Asking what the most interested field is, making a plan, and arranging time for job, housework, and rest and funding.
- (j) Expressing thanks and hopes.
Dịch:
CÁCH TIẾP TỤC TIẾP THEO HỌC SAU KHI RA TRƯỜNG
Xin chào tất cả mọi người và cảm ơn bạn rất nhiều vì đã đến buổi thuyết trình của tôi. Tôi đến đây hôm nay để nói về ba bước cơ bản của tôi để tiếp tục học sau khi ra trường.
Bước đầu tiên là chọn một cái gì đó bạn sẽ thực sự thích học. Bạn có thể có nhiều sở thích, nhưng hãy tự hỏi mình quan tâm đến cái gì nhất. Đó là sự quan tâm thực sự của bạn, điều này sẽ giúp bạn luôn đi đúng hướng cho đến khi bạn đến đích cuối cùng.
Thứ hai, lập kế hoạch. Bạn cần phải chắc chắn rằng bạn sẽ có đủ thời gian để học tập. Hãy tính đến thời gian cần cho công việc của bạn, cho công việc gia đình, và để nghỉ ngơi. Ngoài ra, đảm bảo rằng bạn sẽ có đủ ngân quỹ trong suốt quá trình học tập.
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, đưa suy nghĩ của bạn vào hành động. Liên hệ với nhà cung cấp khóa học. Nói với những người bạn thân nhất của bạn để hỗ trợ nghiên cứu của bạn bằng cách không kiên định đi chơi với bạn mọi lúc. Mua hoặc mượn tất cả các nguồn cung cấp nghiên cứu theo yêu cầu. Kết luận, lựa chọn chủ đề bạn thích nhất, lên kế hoạch học tập và thực hiện kế hoạch của bạn là ba bước chính để bạn tiếp tục học suốt đời. Cám ơn vì đã lắng nghe. Tôi hy vọng lời khuyên của tôi rất hữu ích và bạn sẽ sớm bắt đầu cuộc hành trình học tập suốt đời.
PHÁC THẢO BẢN TRÌNH BÀY
Giới thiệu
- Khơi sự chú ý (a) Chào mừng và cảm ơn khán giả
- Nói qua các điểm chính (b) Giới thiệu ba bước cơ bản để tiếp tục học sau khi rời trường
Thân bài
- Điểm chính đầu tiên (c) Chọn một cái gì đó bạn sẽ thực sự thích học
Hỗ trợ các ý tưởng (d) Tự hỏi lĩnh vực quan tâm nhất - Điểm chính thứ hai (e) Lập kế hoạch
Hỗ trợ các ý tưởng (f) Sắp xếp thời gian cho công việc, công việc gia đình, nghỉ ngơi và nguồn tài chính - Điểm chính thứ ba (g) Đưa suy nghĩ của bạn vào hành động
Hỗ trợ các ý tưởng (h) Thông báo cho bạn bè và người khác về việc học của bạn
Phần kết luận
- Tóm tắt các điểm chính và điều chỉnh lại ý trọng tâm (i) Hỏi về lĩnh vực quan tâm nhất, lập kế hoạch, sắp xếp thời gian cho công việc, công việc gia đình, nghỉ ngơi và tài trợ
- Kết luận (j) Cảm ơn và hy vọng
3. Work in groups. Choose two ideas discussed in 1 or brainstorm your own ideas to prepare a presentation about how to keep learning throughout life following the outline in 2. (Làm việc nhóm. Chọn hai ý tưởng được thảo luận trong bài 1 hay suy nghĩ về những ý tưởng riêng của mình để chuẩn bị một bài thuyết trình về làm thế nào để tiếp tục học tập trong suốt cuộc đời sau những phác thảo trong 2.)
Giải:
PRESENTATION OUTLINE
Introduction:
- Good morning everyone and thank you very much for coming to my presentation. I’m here today to talk about my two important things to keep learning throughout life.
Body:
- First and for most, choose something of your hobbies to decide the course you will take. You will definitely take up your interest, and as a result, you will have self-motivation and self-direction. Ultimately, you will have success.
- After making a final choice and attending courses, you should apply what you learn into practice to avoid forgetting the knowledge and make it more useful. You should also keep reading regularly as a habit. Reading helps you expand knowledge and focus on your work.
Conclusion:
- To conclude, choose the subject you like most, apply knowledge into practice and keep reading over time to pursuit lifelong learning. Thanks for listening. I hope you find my advice useful for all of you and you will start your journey of lifelong learning soon.
Listening
1. Work in pairs. Match the words (1-5) with their meanings (a-e). (Làm việc theo cặp. Nối từ với nghĩa của chúng.)
Giải:
2. mining (ngành khai thác mỏ) | a. the industry which exploits goal and other minerals from under the ground. (ngành công nghiệp khai thác các khoán sản dưởi đất) |
4. privilege (đặc quyền) | b. a special right or an advantage for someone. (một quyền đặc biệt hoặc một lợi thế cho ai đó.) |
5. transfer (lưu chuyển) | c. move someone from one place to another (di chuyển ai đó từ nơi này đến nơi khác.) |
1. achiever (người thành đạt) | d. a person who highly succeeds in career. (một người thành công trong sự nghiệp.) |
3. kick-start (khởi đầu) | e. begin a career or project quickly. (bắt đầu sự nghiệp hoặc dự án một cách nhanh chóng) |
2. Listen to a talk show about lifelong learning and choose the best answers. (Nghe một talk show về học tập suốt đời và chọn câu trả lời tốt nhất.)
Giải: (Phần in đậm là đáp án)
1. What was julie’s part-time job? (Công việc bán thời gian của Julie là gì?)
- A. an artist (một họa sĩ)
- B. a teaching assistant (trợ giảng)
- C. A project manager (quản lý dự án)
- D. A marketing manager (quản lý tiếp thị)
2. What did Julie study while having a part-time job? (Julie học gì khi làm việc bán thời gian?)
- A. A project management course (một khóa học quản lý dự án)
- B. A marketing course (một khóa học marketing)
- C. A Vietnamese language course (một khóa ngôn ngữ tiếng Việt)
- D. An international business course (một khóa học kinh doanh quốc tế)
3. What type of company is West Corner? (West Corner là loại hình công ty gì?)
- A. Hospitality
- B. Traning (giảng dạy)
- C. Mining (khai thác mỏ)
- D. Marketing
4. What did Julie study in order to develop her professional skills? (Julie học gì để phát triển kỹ năng chuyên môn của cô ấy?)
- A. Vietnamese language and culture (ngôn ngữ và văn hóa Việt Nam)
- B. Project development and management (quản lý và phát triển dự án)
- C. marketing
- D. Design (thiết kế)
5. Why was Julie promoted? (Tại sao Julie được thăng cấp?)
- A. Because she had the right qualifications and spoke both English and Vietnamese. (Bởi vì cô ấy đủ trình độ và nói được cả tiếng Anh và tiếng Việt.)
- B. Because she kept studying to improve her design skills (Vì cô ấy học để cải thiện kĩ năng thiết kế)
- C. Because she was Vietnamese (Vì cô ấy là người Việt Nam)
- D. Because she was good at project management. (Vì cô ấy giỏi việc quản lý dự án)
Audio Script:
- Host: Good evening, ladies and gentlemen. Please join me in welcoming our guests tonight, two young high achievers: Julie Tran in mining Jimmy Tran in hospitality. Now, who'll be the first to tell our listeners how they kick-started their career?
- Jimmy: People often say 'ladies first', so I think my sister should have the privilege.
- Host: I can't agree with you more, Jimmy. Julie, let's hear your story first. How did you get to where you are today?
- Julie: Well, I studied art and design at a vocational school, but I'm now working as a project manager in the mining industry. After I got my diploma, I worked as a teaching assistant at a kindergarten. It was a part-time job so I had all the afternoons free. I realised that the job was not challenging enough. I had plenty of time and I was capable of handing a lot more, so I started an international business course.
- Host: You mean you worked part-time and studied at the same time?
- Julie: That's right. lt was a degree course, and it took me three years to complete it. Then I got hired by West Corner, a mining company. in the marketing team. I was lucky to have a very supportive supervisor, who gave me the opportunity to attend workshops and further develop my professional skills.
- Host: And you continued learning?
- Julie: Yes, I really enjoyed what I studied so I took a course in project development and management. Upon completion, I was internally transferred to the project team as the company had secured a good deal in North Viet Nam. It was a promotion for me, partly because I had studied to gain the right qualifications and partly because I am bilingual. I speak Vietnamese at home with my parents. So, that's how I started my journey to where I am today.
- Host: Thank you, Julie. And now our second young guest, who seems to have a different story, Jimmy.
3. Listen again and decide if the statements are true (T) or false (F). Tick the correct box.(Nghe một lần nữa và quyết định xem các nhận định là đúng (T) hoặc sai (F). Đánh dấu vào ô thích hợp.)
Giải:
T | F | |
1. The guests on the show were the best students in the class. (Các khách mời trong chương trình là những học sinh giỏi nhất trong lớp.) | V | |
2. The guests are brother and sister and they work in the same field.(Khách mời là anh trai và em gái và họ làm việc trong cùng lĩnh vực.) | V | |
3. As a nursery teacher, Julie worked only in the morning. (Làm một giáo viên mẫu giáo, Julie chỉ làm việc vào buổi sáng.) | V | |
4. Julie’s manager supported her professional development by asking her to attend business meetings. (Quản lý của Julie hỗ trợ sự phát triển nghề nghiệp của cô bằng cách yêu cầu cô tham gia các cuộc họp kinh doanh.) | V | |
5. Julie’s company has an office in Viet Nam. (Công ty của Julie có văn phòng tại Việt Nam.) | V |
4. Work in pairs. Ask and answer questions about someone you know that has succeeded in life thanks to lifelong learning. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về một người nào đó bạn biết mà đã thành công trong cuộc đời nhờ học tập suốt đời.)
Ví dụ:
- A. Do you know C?
- B. Yes, I know.
- A. What's was C's part - time job?
- B. She was a teaching assistant.
- A. What did C study while having a part-time job?
- B. She had a English language course.
- A. Why was C promoted?
- B. Beacause she had the right qualifications and spoke both English and Vietnamese.
Dịch:
- A. Bạn có biết C không?
- B. Vâng, tôi biết.
- A. Công việc bán thời gian của C là gì?
- B. Cô ấy là một trợ giảng.
- A. C học gì trong khi làm việc bán thời gian?
- B. Cô ấy có một khóa học tiếng Anh.
- A. Tại sao C được thăng tiến?
- B. Vì cô ấy có đủ trình độ và nói được cả tiếng Anh và tiếng Việt.
Writing
1. Work in groups. Ask and answer the following question. (Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi sau đây.)
Giải:
What do you think are barriers to lifelong learning (things that prevent people from lifelong learning ?
=> I think they are financial difficulty, time limitation and impatience. (Tôi nghĩ đó là khó khăn tài chính, giới hạn thời gian và sự mất kiên nhẫn)
2. Below is a bar chart describing the results of a recent survey of approximately 500 employees about barriers to lifelong learning. Complete the sentences describing the five barriers, using the information in the chart and the useful expressions in the box. (Dưới đây một biểu đồ cột mô tả các kết quả của một cuộc khảo sát gần đây của khoảng 500 nhân viên về những rào cản đối với việc học tập suốt đời. Hoàn thành các câu miêu tả năm rào cản, sử dụng thông tin trong biểu đồ và các biểu hiện hữu ích trong hộp.)
Giải:
- The survey showed/ shows that 77 % of employees lack of finances as the main barrier to lifelong learning. (Cuộc khảo sát cho thấy 77% nhân viên chọn thiếu tài chính là rào cản chính đối với việc học suốt đời.)
- Lack of time was the second rated barrier (66%). (Thiếu thời gian là rào cản được đánh giá thứ hai (66%).)
- About 22 % of the employees interviewed/asked in the survey had no idea of the importance of lifelong learning. (Khoảng 22% số nhân viên được phỏng vấn trong cuộc khảo sát không biết tầm quan trọng của việc học suốt đời.)
- The irrelevance of the subjects available accounted for 20% of the survey responses. (Không có lựa chọn với các chỉ tiêu có sẵn chiếm 20% số phản hồi của cuộc khảo sát.)
- A minority/A very small number, or 10 percent, of the employees were not interested in lifelong learning. (Một số ít, hoặc 10 phần trăm, các nhân viên không quan tâm đến học tập suốt đời.)
3. Use the sentences in 2 to write a description of 150-180 words about barriers to lifelong learning based on the information from the bar chart. (Sử dụng các câu trong 2 để viết mô tả trong 150-180 từ về các rào cản để suốt đời học tập dựa trên thông tin từ biểu đồ cột.)
Giải:
The bar chart shows the results of a survey of approximately 500 employees about barriers to lifelong learning. The survey found that there are five barriers that prevent people from participating in lifelong learning. However, these barriers are not equally important.
Lack of finances is rated by most of the survey participants as the most important factor. More than three quarters (77%) of those who responded to the survey reported that it was their main problem. The second important factor is the lack of time. This was identified as a barrier by 66% of the research participants (almost two-thirds).
Two more factors were picked by about one-fifth of the participants. These were the unawareness of the importance of lifelong learning (22%) and the irrelevance of the subjects available (20%). A small minority of participants reported a lack of interest in learning (10%).
In conclusion, the top two factors that prevent employees from participating in lifelong learning are lack of finances and lack of time. It is clear that priority must be given to them when encouraging employees to pursue further education.
Dịch:
Biểu đồ cho thấy kết quả của cuộc khảo sát khoảng 500 nhân viên về các rào cản với học tập suốt đời. Cuộc khảo sát cho thấy có năm rào cản ngăn cản mọi người tham gia vào quá trình học tập suốt đời. Tuy nhiên, những rào cản này được đánh giá không bằng nhau.
Thiếu tài chính được đánh giá bởi hầu hết những người tham gia khảo sát là yếu tố quan trọng nhất. Hơn 3/4 (77%) những người trả lời cuộc khảo sát cho biết đó là vấn đề chính của họ. Yếu tố quan trọng thứ hai là thiếu thời gian. Đây được xem là rào cản của 66% người tham gia nghiên cứu (gần hai phần ba).
Hai yếu tố nữa được chọn bởi khoảng một phần năm số người tham gia. Đó là sự không nhận thức được tầm quan trọng của học tập suốt đời (22%) và không phù hợp với tiêu chí có sẵn(20%). Một số ít người tham gia cho biết họ không quan tâm đến việc học (10%).
Tóm lại, hai nhân tố hàng đầu ngăn cản nhân viên tham gia vào quá trình học tập suốt đời là thiếu tài chính và thiếu thời gian. Rõ ràng là ưu tiên phải được trao cho họ khi khuyến khích nhân viên theo đuổi việc học thêm.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Use the sentences in 2 to write a description of 150-180 words about barriers to lifelong learning based on the information from the bar chart. (Sử dụng các câu trong bài 2 để viết mô tả trong 150-180 từ về các rào cản để suốt đời học tập dựa trên thông tin từ biểu đồ.)
Xem thêm bài viết khác
- Looking back Unit 1: Life Stories
- Communication and Culture Unit 2: Urbanisation
- Project Unit 1: Life Stories
- Looking back Unit 4: The Mass Media
- Communication and Culture Unit 1: Life Stories
- Write a covering letter of around 180 words, applying for the job in 5. Use the suggestions below or your own information and ideas
- Looking back Unit 10: Lifelong Learning
- Communication and Culture Unit 4: The Mass Media
- Language Unit 8: The World of Work
- Looking back Unit 8: The World of Work
- Skills Unit 4: The Mass Media
- Looking back Unit 5: Cultural Identity