Test yourself E Unit 14 : Recreation
Phần test yourself E là phần tự kiểm tra dành cho bạn học tự đánh giá, kiểm tra trình độ của bản thân ở cả bốn kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Bài viết là phần hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa.
I. Listening (2.5 points)
Listen and complete the sentences. (Nghe và hoàn thành câu.)
- 1. Television brings __pictures and sounds__ from around the world into millions of home. (Ti vi mang hình ảnh và âm thanh từ khắp nơi trên thế giới vào hàng triệu ngôi nhà.)
- 2. A person sitting in his home can __watch the president__ make a speech or visit a foreign country. (Một người ngồi trong nhà có thể xem Thủ tướng đọc bài phát biểu hoặc tham một quốc gia khác.)
- 3. Home viewers can see and learn about __people, places, and things__ in far-away lands. (Khán giả có thể xem và biết thêm về con người, địa điểm và những thứ khác ở những vùng đất xa xôi.)
- 4. Entertainment programmes consist of __plays or dramas, light comedies, sporting events, and motion pictures__. (Chương trình giải trí bao gồm kịch hoặc tuồng, hài kịch, sự kiện thể thao và phim điện ảnh.)
- 5. People find it more convenient as well as cheaper to sit comfortably at home __than to go out__. (Mọi người thấy thuận tiện hơn và rẻ hơn khi ngồi thoải mái ở nhà hơn là đi ra ngoài.)
TAPESCRIPT – Nội dung bài nghe:
Television is one of man's most important means of communication. It brings pictures and sounds from around the world into millions of homes. A person with a television set can sit in his house, and he can watch the president make a speech or visit a foreign country. He can see a war happen and watch statesmen try to bring about peace. Through television, home viewers can see and learn about people, places, and things in far away lands. Television also provides more entertainment programs than any other kinds. The programs include plays or dramas, light comedies, sporting events, and motion pictures. So television now plays an important role in many people's lives. It is more convenient as well as cheaper for people to sit comfortably at home than go out.
II. Reading (2.5 points)
Read the passage and decide whether the statements are true (T) or false (F). (Đọc đoạn văn và xác định xem các phát biểu là đúng (T) hay sai (F).)
Hướng dẫn dịch:
Linda sống một mình ở Luân Đôn với bộ sưu tập tuyệt vời của cô. Cô đã sưu tập tất cả các kỉ vật hoàng gia kể từ năm 1960 khi cô xem đám cưới của công chúa Margaret trên ti vi. Những vật đầu tiên cô mua là một chiếc đĩa với hình đầu nữ hoàng ở giữa và một vài cái cốc có hình lễ lên ngôi. Và bây giờ, cô có một số lượng khổng lồ các vật: hình ảnh, tranh vẽ, gạt tàn thuốc, hàng trăm chiếc cốc, bình trà, khăn trà, hộp bánh quy, áp phích, sách, cờ, kệ bánh mì nướng, cốc ăn trứng, giá nến, .... Trong thực tế, cô đã có hơn bốn nghìn đồ kỉ niệm hoàng gia. Cô dành tất cả thời gian rảnh rỗi của mình để giữ cho chúng sạch sẽ không bị bụi. Cô thường bày ra chơi, tạo nên một không gian hoàng gia đặc biệt. Điều đó làm cô thích thú trong nhiều giờ, và các khách tham quan, chủ yếu là du khách nước ngoài không bao giờ cảm thấy chán khi nói về gia đình hoàng gia của cô. Thật không hề dễ dàng khi thu thập những vật cô muốn. Một lần có đang ở trong một cửa hàng và người bán hàng đang uống trà bằng một cái cốc in hình Lễ lên ngôi đáng yêu. Cô đã đề nghị mua nó nhưng ông ta không quan tâm. Vì vậy, cô đã đi đến một cửa hàng gần đó và mua một cốc rất đắt và đổi lấy cái cốc của ông ta. Cô chỉ muốn đặt cái cốc vào ngôi nhà thích hợp của nó.
T | F | |
1. Linda has been collecting the royal mementoes since 1960. (Linda đã sưu tầm kỉ vật hoàng gia từ năm 1960.) | √ | |
2. The first things she bought were some Coronation mugs and the Queen's disk. (Thứ đầu tiên mà cô ấy mua là một vài cái cốc có hình lễ lên ngôi và một chiếc đĩa của nữ hoàng.) | √ | |
3. She has collected over 4.000 Royal souvenirs. (Cô ấy đã sưu tầm hơn 4000 kỉ vật Hoàng gia.) | √ | |
4. Foreign visitors never get bored with talking about her Royal family. (Du khách nước ngoài không bao giờ chán khi nói về gia đình Hoàng tộc của cô ấy.) | √ | |
5. She bought the Coronation mug from the shop keeper and put it in its proper home. (Cô ấy mua cái cốc có hình lễ lên ngôi từ người bán hàng và đặt cái cốc vào ngôi nhà thích hợp của nó.) | √ |
III. Pronunciation and Grammar (2.5 points)
a) Listen and put a tick (√) in the right box, paying attention to the pronunciation of the underlined part of the word . (Nghe và đặt dấu (√) vào ô đúng, chú ý đến cách phát âm của phần gạch chân của từ.)
1. | Street | Scream |
2. | Screen | Squeeze |
3. | Meets | reads |
4. | Reached | managed |
b) Complete the following sentences with that or who. If it is possible to write that or leave it out, write that in brackets. (Hoàn thành câu với that hoặc who. Nếu trong trường hợp có thể lược bỏ that, hãy viết thattrong ngoặc.)
- 1. Kate is the only person who understands me. (Kate là người duy nhất hiểu tôi.)
- 2. Why do you blame me for everything that goes wrong? (Tại sao bạn lại đổ lỗi cho tôi về mọi chuyện sai lầm đã xảy ra?)
- 3. Are these the books (that) you are looking for? (Đây có phải quyển sách bạn đang tìm kiếm không?)
- 4. It was Judy who taught us English. (Đó là Judy người dạy chúng tôi tiếng Anh.)
- 5. The student who won the shcolarship is going to study in Britain. (Học sinh mà được học bổng sẽ đi học ở Anh.)
- 6. The dress (that) Mary bought yesterday doen't fit her very well. (Cái váy mà Mary mua hôm qua không vừa với cô ấy lắm.)
IV. Writing (2.5 points)
Write a paragraph of 120 words about one of your hobbies, following these guidelines. (Viết một đoạn văn khoảng 120 từ về một trong những sở thích của bạn, làm theo các hướng dẫn.)
Đoạn văn 1:
My hobby is reading. I read story books, magazines, newspapers and any kind of material that I find interesting. I started reading when I was a little girl. I used to ask my father to read fairy tales. Then I learned to read. At first I read simple books, then stories. Now I read everything. I love reading novels. Even I can read short stories in English, especially I'm interested in reading funny stories. Through reading, I can learn about many things: how people live, how things go on everywhere in the world. Books provide me with necessary information and facts. I don't have to learn things the hard way. The books have certainly helped me so much in my daily life. Books would be my life-long friends. I would never stop reading them in my life.
Đoạn văn 2:
In my daily life, I have several hobbies such as cooking, surfing, listening to music and so on. However, I like reading books the most for some reasons. Firstly, reading makes me feel comfortable after many long stressful hours at school. I actually like comic books because they contain lots of colorful and interesting images that keep my spirit relax. Secondly, reading books provides me a great deal of diverse knowledge of many fields. For instance, I can know more specific culture of each country in The World's Cultures book. In addition, I can know more things about different life of various animals that are living around the world in the Discovery of Animals World book. Finally, reading helps to enhance my vocabulary in both Vietnamese and English language. In Vietnamese book, I can learn many traditional folks or proverbs that help me understand more deeply the beauty of my mother tongue. About English books, I can improve my English reading comprehension skill in study. Besides, my communication skill with the foreigners will be better, too. In conclusion, I really like reading books, for it brings many good things to me. I see it as an useful activity to learn how to make life more meaningful and beautiful.
Xem thêm bài viết khác
- Listening Unit 8: Celebrations
- Reading Unit 9 : The Post Office
- Writing Unit 14 : Recreation
- Writing Unit 3: A party Bữa tiệc
- Language focus Unit 4: Volunteer work Công việc tình nguyện
- Speaking Unit 9 : The Post Office
- Listening Unit 11 : Sources of Energy
- Speaking Unit 8: Celebrations
- Reading Unit 3: A party Bữa tiệc
- Language focus Unit 5: Illiteracy Nạn mù chữ
- Writing Unit 6: Competitions Những cuộc thi đấu
- Language focus Unit 14 : Recreation