Listening Unit 8: Celebrations
Phần listening hướng dẫn cách làm bài nghe với chủ đề Celebrations . Bài viết cung cấp các từ vựng, cấu trúc cần lưu ý cũng như gợi ý giải bài tập phần listening trong sách giáo khoa.
Task 1. You will hear two people talking about how the New Year is celebrated in Japan. Listen and tick (√) the things you hear
Before you listen (Trước khi bạn nghe)
Work in pairs.
Guess which of the following activities the Japanese often do on their New Year's Days. (Làm việc theo cặp. Đoán xem người Nhật thường làm hoạt động nào sau đây trong những ngày Tết của họ.)
- exchanging gifts and cards: tặng quà và thiệp chúc mừmg
- giving/ receiving lucky money: tặng/nhận tiền mừng tuổi
- decorating the house with peace flowers: trang trí ngôi nhà với hoa anh đào
- going to the pagoda: đi lễ chùa
- wearing kimonos or special dress: mặc kimono, hoặc trang phục đặc biệt
- visiting friends: thăm hỏi bạn bè
What other things do you think the Japanese also do at the New Year ?
(Bạn nghĩ người Nhật còn làm việc gì khác nữa trong dịp năm mới?)
Listen and repeat.
similarities: sự giống nhau, tương tự | housewives: các bà nội trợ |
longevity: tuổi thọ | constancy: sự bền lòng, kiên trì |
kimono: áo kimônô | shrine: miếu thờ |
pine trees: cây thông | represent: đại diện |
While you listen (Trong khi bạn nghe)
Script :
- Lan: You have lived in Japan for more than two years, could you tell me something about Japanese New Year, Mai? When is the New Year observed?
- Mai: It's on 1st January, and it lasts three days through 3rd January.
- Lan: Do people do the same things as we do in Vietnam?
- Mai: Well, there are some similarities and also some differences.
- Lan: Please, tell me about them.
- Mai: The preparations begin a few days before the New Year when housewives start cooking special food for New Year's Day.
- Lan: Do they clean and decorate their houses?
- Mai: Sure, they do. On the New Year's Eve every household does a big cleaning up. The idea is to get rid of the dirt of the past year and welcome the new one.
- Lan: Do they decorate the house with trees and flowers?
- Mai: Yes. they usually decorate their houses with some small pine trees on both sides of the door, which represent longevity and constancy. People also exchange cards and gifts.
- Lan: I see. And what do they usually do on the New Year's Eve?
- Mai: Family members sit around and start watching the national singing contest on television. But the last notes must be sung before midnight. Then television or radio will broadcast 108 bells. As soon as the 108lh bell is rung, people all say "Happy New Year".
- Lan: What do they usually do next?
- Mai: Some families put on special kimonos or dress to go to visit their shrine. Then they come home and eat their special New Year Day's food and drink a lot of rice wine. New Years Day is mostly celebrated with family only.
Task 1. You will hear two people talking about how the New Year is celebrated in Japan. Listen and tick (√) the things you hear. (Bạn sẽ nghe hai người nói về cách Năm Mới được tổ chức ở Nhật. Nghe và đánh dấu (√) vào những gì bạn nghe được.)
√ | 1.They put on special clothes. (Họ mặc y phục đặc biệt.) |
√ | 2. Everyone cleans the houses. (Mọi người lau dọn nhà cửa.) |
√ | 3. Bells ring 108 times. (Chuông đổ 108 lần.) |
√ | 4. Housewives prepare spcial foods. (Các bà nội trợ chuẩn bị thức ăn đặc biệt.) |
5. They decorate their houses with kumquat trees. (Họ trang trí nhà cửa với cây quất.) | |
√ | 6. They go to a shrine. (Họ đi chùa) |
7. They give each other “lucky money”. (Họ tặng tiền lì xì cho nhau.) | |
√ | 8. They drink rice wine. (Họ uống rượu nếp.) |
9. They play cards. (Họ chơi bài.) | |
√ | 10. They watch television. (Họ xem ti vi.) |
√ | 11. They eat a special meal. (Họ ăn một bữa ăn đặc biệt.) |
Task 2. Listen again and answer the following questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi sau.)
- 1. Why do the Japanese do a big clean up before the New Year come? (Tại sao người Nhật tổng vệ sinh nhà cửa trước khi năm mới đến?)
=> Because they want to get rid of the dirt of the old year and welcome the new one. (Bởi vì họ muốn giũ sạch bụi bẩn của năm cũ và đón chào năm mới.) - 2. Where do the Japanese hear the bells from? (Người Nhật nghe tiếng chuông từ đâu?)
=> They hear the bells from television or the radio. (Họ nghe tiếng chuông từ ti vi hoặc đài.) - 3. What do the Japanese often wear when they no to visit their shrines? (Người Nhật thường mặc y phục gì khi đi chùa?)
=> They wear kimonos or special dress. (Họ mặc ki-mô-nô hoặc trang phục đặc biệt.) - 4. Do the Japanese often celebrate the New Year with their friends? (Người Nhật có thường tổ chức lễ năm mới với bạn bè không?)
=> No, they don't. New Year's Day is mostly celebrated with family only. (Không. Năm mới hầu hết được chỉ tổ chức với gia đình.)
After you listen (Sau khi bạn nghe)
Work in pairs. Compare the following aspects of the Vietnamese New Year with those of the Japan one. (Làm việc theo cặp. So sánh các khía cạnh sau của Tết Việt Nam với của Nhật.)
- preparations : việc chuẩn bị
- foods and clothes : thức ăn và y phục
- activities on New Year’s Eve : các hoạt động vào ngày Tết
- people to celebrate with : tổ chức Tết với ai
Activities | Japan | Vietnam |
Preparations | begin a few days before the New Year | Begin many days before the New Year |
Foods and clothes | Cook special foods, special kimonos, or dress | traditional foods, dress, ao dai, suits, no kimonos |
Activies on New Year's Eve | clean up, pine trees, watch traditional singing contest on TV | clean up, peach/apricot flowers, watch TV |
People to celebrate with | among family only | every family/relatives |
Xem thêm bài viết khác
- Writing Unit 15 : Space Conquest
- Writing Unit 7: World poppulation Dân số thế giới
- Listening Unit 2: Personal experiences Trải nghiệm cá nhân
- Language focus Unit 6: Competitions Những cuộc thi đấu
- Listening Unit 7: World population Dân số thế giới
- Language focus Unit 13 : Hobbies
- Language focus Unit 9 : The Post Office
- Speaking Unit 11 : Sources of Energy
- Writing Unit 10 : Nature in Danger
- Language focus Unit 5: Illiteracy Nạn mù chữ
- Listening Unit 13 : Hobbies
- Speaking Unit 14 : Recreation