Thường đứng trước danh từ chỉ người, danh từ chỉ đồ vật
4 lượt xem
C. Hoạt động luyện tập.
1. Liệt kê các loại từ:
a. Thường đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ: ông, vị, cô,...
b. Thường đứng trước danh từ chỉ đồ vật: cái, bức, tấm,....
Bài làm:
a. Từ thường đứng trước danh từ chỉ người: ông, cô, anh, chị, viên, lão, bác, bé…
b. Từ thường đứng trước danh từ chỉ đồ vật: chiếc, quyển, cái, tấm, bức...
Xem thêm bài viết khác
- Câu nghi vấn [7] ở cuối đoạn trích dùng để làm gì?
- Động từ khác danh từ như thế nào? (Về những kết hợp từ đứng trước và đứng sau, về chức năng của chúng trong câu)
- Hãy vết bài văn ngắn (khoảng một trang) bày tỏ suy nghĩ của em về vấn đề: “Những điều chúng em muốn ở thầy cô”.
- Ghép các tiếng sau đây thành các từ ghép: tổ, quốc, gia, đình, tiên. Giải nghĩa các từ đó.
- Soạn văn 6 VNEN bài 4: Cách làm bài văn tự sự
- Cho các từ ngữ sau: thuần Việt, tiếng Hán, dấu gạch nối, tiếng Ấn-Âu. Hãy điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp để hiểu đúng cách viết từ mượn trong tiếng Việt:
- Hãy xác định sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, sự việc cao trào, sự việc kết thúc trong câu truyện bằng cách ghi số thứ tự đứng trước những sự việc trên vào ô trống ở cột bên phải(theo mẫu):
- Tìm thêm một số truyện cổ tích thần kì về nhân vật dũng sĩ cứu nguười bị hại. Kết thúc các câu truyện đó có điểm chung gì
- Viết 5-7 dòng tổng kết phần Tìm hiểu văn bản Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng theo những gợi ý sau:
- Trong đời sống hằng ngày, ta thường gặp những yêu cầu/ câu hỏI có dạng như sau:
- Viết vào chỗ trống trong bảng dưới đây những kiến thức thật ngắn gọn và nội dung nghệ thuật của các truyện dân gian đã học
- Tìm hiểu ý nghĩa của ngày Thầy thuốc Việt Nam