Thường đứng trước danh từ chỉ người, danh từ chỉ đồ vật
5 lượt xem
C. Hoạt động luyện tập.
1. Liệt kê các loại từ:
a. Thường đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ: ông, vị, cô,...
b. Thường đứng trước danh từ chỉ đồ vật: cái, bức, tấm,....
Bài làm:
a. Từ thường đứng trước danh từ chỉ người: ông, cô, anh, chị, viên, lão, bác, bé…
b. Từ thường đứng trước danh từ chỉ đồ vật: chiếc, quyển, cái, tấm, bức...
Xem thêm bài viết khác
- Cho đề văn sau: Hãy tưởng tượng và kể lại câu chuyện mười năm sau em trở về thăm trường Tiểu học hoặc trường Trung học cơ sở của mình.
- Chọn những nhận định chính xác về nghệ thuật thể hiện của truyện Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng. Nêu lí do lựa chọn của em.
- Từ câu chuyện Em bé thông minh, em rút ra được những bài học gì?
- Soạn văn 6 VNEN bài 6: Thạch Sanh
- Viết 5-7 dòng tổng kết phần Tìm hiểu văn bản Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng theo những gợi ý sau:
- Sử dụng từ điện để tra cứu nghĩa của các từ : Tổ quốc, nhân dân, dân tộc, tổ tiên.
- Tìm một số từ chỉ bộ phận cơ thể người và viết cào bảng những trường hợp được dùng với nghĩa gốc và nghĩa chuyển:
- Soạn văn 6 VNEN bài 14: Động từ và cụm động từ
- Chép các cụm động từ ở câu d vào mô hình sau và cho biết những phụ từ/phụ ngữ ở phần trước, phần sau ấy bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trung tâm
- Xác định từ dùng không đúng trong những câu sau và sửa lại:
- Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu ở dưới
- Các từ ngữ in đậm trong câu bỏ sung ý nghĩa cho những từ nào?