Thường đứng trước danh từ chỉ người, danh từ chỉ đồ vật
5 lượt xem
C. Hoạt động luyện tập.
1. Liệt kê các loại từ:
a. Thường đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ: ông, vị, cô,...
b. Thường đứng trước danh từ chỉ đồ vật: cái, bức, tấm,....
Bài làm:
a. Từ thường đứng trước danh từ chỉ người: ông, cô, anh, chị, viên, lão, bác, bé…
b. Từ thường đứng trước danh từ chỉ đồ vật: chiếc, quyển, cái, tấm, bức...
Xem thêm bài viết khác
- Gạch dưới các từ mượn có tronh những câu sau đây. Cho biết các từ ấy được mượn từ tiếng Hán hay Ấn-Âu:
- Đóng vai một người ở làng Gióng vào đời Hùng Vương thứ mười sáu kể lại truyện Thánh Gióng
- Nhắc lại quy tắc viết chữ hoa và cho ví dụ minh họa từng trường hợp dưới đây:
- Dựa vào định nghĩa dưới đây, em hãy nêu những đặc điểm tiêu biểu của truyền thuyết.
- So sánh cách nói sau đây và cho biết ý nghĩa của danh từ hay ý nghĩa của các cụm danh từ chi tiết đầy đủ hơn
- Tìm một số từ chỉ bộ phận cơ thể người và viết cào bảng những trường hợp được dùng với nghĩa gốc và nghĩa chuyển:
- Chi tiết tiếng đàn của Thạch Sanh có ý nghĩa gì? Chi tiết này cho thấy nhân vật Thạch Sanh có vẻ đẹp tâm hồn như thế nào?
- Kể tên một số văn bản tự sự mà em đã học hoặc đã đọc. Chọn một trong số các văn bản tự sự vừa kể tên và cho biết: câu chuyện kể về ai? ...
- Điền tiếp vào ô trống( màu xanh) để hệ thống hóa kiến thức đã học về nghĩa của từ
- Chọn tiếng/từ thích hợp có vần uôn hoặc uôt điền vào chỗ trống:
- Trong vai một họa sĩ em hãy tìm ý tưởng cho một bức tranh về nơi em đang ở sau mười năm nữa. Nói với bạn em về những ý tưởng đó.
- Lập dàn ý chi tiết cho bài kể miệng về bản thân và gia đình (theo mẫu):