Trắc nghiệm GDCD 10 học kì II (P1)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 10 học kì II (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu lợi ích của
- A. Cộng đồng
- B. Gia đình
- C. Anh em
- D. Lãnh đạo
Câu 2: Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về nghĩa vụ?
- A. Kinh doanh đóng thuế
- B. Tôn trọng pháp luật
- C. Bảo vệ trẻ em
- D. Tôn trọng người già
Câu 3: Khi nhu cầu và lợi ích về cá nhân mâu thuẫn với nhu cầu và lợi ích của xã hội, cá nhân phải biết
- A. Hi sinh quyền lợi của mình vì quyền lợi chung
- B. Đảm bảo quyền của mình hơn quyền chung
- C. Đặt nhu cầu của cá nhân lên trên
- D. Hi sinh lợi ích của tập thể vì lợi ích cá nhân.
Câu 4: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây khi nói về nghĩa vụ của công dân?
- A. Nam thanh niên phải đăng kí nghĩa vụ quân sự
- B. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của Quân đội
- C. Xây dựng đất nước là nghĩa vụ của người trưởng thành
- D. Học tốt là nghĩa vụ của học sinh
Câu 5: Nhận định nào dưới đây không thể hiện nghĩa vụ của thanh niên Việt Nam hiện nay?
- A. Quan tâm đến mọi người xung quanh
- B. Không ngừng học tập để nâng cao trình độ
- C. Sẵn sàng tham gia bảo vệ Tổ quốc
- D. Không giúp đỡ người bị nạn
Câu 6: Câu nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của con cái đối với cha mẹ?
- A. Liệu mà thờ kính mẹ già
- B. Gieo gió gặt bão
- C. Ăn cháo đá bát
- D. Ở hiền gặp lành
Câu 7: Năng lực tự đánh giá và điều chình hành vi đạo đức của mình trong mối quan hệ với người khác và xã hội được gọi là
- A. Lương tâm
- B. Danh dự
- C. Nhân phẩm
- D. Nghĩa vụ
Câu 8: Hành vi nào dưới đây thể hiện người có lương tâm?
- A. Không bán hàng giả
- B. Không bán hàng rẻ
- C. Tạo ra nhiều công việc cho mọi người
- D. Học tập để nâng cao trình độ
Câu 9: Hành vi nào dưới đây thể hiện người không có lương tâm?
- A. Bán thực phẩm độc hại cho người tiêu dùng
- B. Mẹ mắng con khi bị điểm kém
- C. Xả rác không đúng nơi quy định
- D. Đến ở nhà bạn khi chưa được mời
Câu 10: Khi cá nhân có những hành vi sai lầm, vi phạm các quy tắc chuẩn mực đạo đức, họ cảm thấy
- A. Cắn rứt lương tâm
- B. Vui vẻ
- C. Thoải mái
- D. Lo lắng
Câu 11: Hành vi nào dưới đây thể hiện trạng thái cắn rứt lương tâm?
- A. Dằn vặt mình khi cho bệnh nhân uống nhầm thuốc
- B. Vui vẻ khi lấy cắp tài sản nhà nước
- C. Giúp người già neo đơn
- D. Vứt rác bừa bãi
Câu 12: Hành vi nào dưới đây thể hiện trạng thái lương tâm thanh thản?
- A. Vui vẻ khi đã đóng góp tiền ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam
- B. Không vui với việc làm từ thiện của người khác
- C. Lễ phép với thầy cô
- D. Chào hỏi người lớn tuổi
Câu 13: Tự do trong hôn nhân thể hiện qua việc cá nhân được tự do như thế nào dưới đây?
- A. Kết hôn theo luật định.
- B. Lấy bất cứ ai mà mình thích.
- C. Kết hôn ở độ tuổi mình thích.
- D. Lấy vợ, chồng theo ý muốn gia đình.
Câu 14: một trong những nội dung của hôn nhân tiến bộ là
- A. Đăng kí kết hôn theo luật định.
- B. Tổ chức hôn lễ linh đình
- C. Báo cáo họ hàng hai bên.
- D. Viết cam kết hôn nhân tự nguyện.
Câu 15: Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về hôn nhân?
- A. Hôn nhân phải dựa trên cơ sở tình yêu.
- B. Hôn nhân phải dựa vào lợi ích kinh tế.
- C. Hôn nhân phải được sự đồng ý của bố mẹ.
- D. Hôn nhân phải môn đăng hộ đối.
Câu 16: Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ còn thể hiện ở quyền tự do nào dưới đây?
- A. Li hôn.
- B. Tái hôn.
- C. Chia tài sản
- D. Chia con cái.
Câu 17: Một trong những nội dung cơ bản của chế độ hôn nhân hiện nay ở nước ta là hôn nhân
- A. Một vợ, một chồng và bình đẳng.
- B. Ép buộc và dựa trên lợi ích kinh tế.
- C. Tự do và dựa vào nền tảng gia đình.
- D. Có sự trục lợi về kinh tế.
Câu 18: Vợ chồng luôn tôn trọng ý kiến, nhân phẩm và danh dự của nhau là biểu hiện của
- A. Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng.
- B. Bình đẳng trong xã hội.
- C. Truyền thống đạo đức.
- D. Quy định pháp luật.
Câu 19: Cộng đồng người cùng chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ hôn nhân và huyết thống là
- A. Gia đình.
- B. Làng xã.
- C. Dòng họ.
- D. Khu dân cư.
Câu 20: Quan hệ vợ chồng được hình thành trên cơ sở tình yêu và được
- A. Pháp luật bảo vệ.
- B. Gia đình bảo đảm
- C. Gia đình đồng ý.
- D. Chính quyền địa phương công nhận.
Câu 21: Câu nào dưới đây không nói về tình cảm gắn bó giữa vợ và chồng
- A. Giàu đổi bạn, sang đổi vợ.
- B. Thuận vợ,thuận chồng tát Biển Đông cũng cạn.
- C. Chồng em áo rách em thương.
- D. Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chịu.
Câu 22: Gia đình không có chức năng nào dưới đây?
- A. Duy trì nòi giống.
- B. Nuôi dưỡng, giáo dục con cái.
- C. Tổ chức đời sống gia đình.
- D. Bảo vệ môi trường.
Câu 23: Cha mẹ có trách nhiệm yêu thương, nuôi dưỡng và tạo điều kiện cho con cái được học tập, không phân biệt đối xử giữa các con là thể hiện nội dung quan hệ nào dưới đây trong gia đình?
- A. Cha mẹ và con.
- B. Cha mẹ và con đẻ.
- C. Cha mẹ và con nuôi.
- D. Cha mẹ và họ hàng.
Câu 24: Câu nào dưới đây thể hiện sự biết ơn của con cái đối với cha mẹ?
- A. Công cha, nghĩa mẹ, ơn thầy.
- B. Cha mẹ sinh con Trời sinh tính.
- C. Con hơn cha là nhà có phúc.
- D. Con dại cái mang.
Câu 25: Mỗi người là một thành viên, một tế bào
- A. Của cộng đồng
- B. Của Nhà nước.
- C. Của thời đại.
- D. Của nền kinh tế đất nước.
Câu 26: Cá nhân có trách nhiệm thực hiện những nhiệm vụ mà cộng đồng giao phó, tuân thủ những quy đinh, những nguyên tắc
- A. Của cuộc sống.
- B. Của cộng đồng.
- C. Của đất nước.
- D. Của thời đại.
Câu 27: Mỗi công dân cần có việc làm, hành vi nào dưới đây khi sống trong cộng đồng?
- A. Sống không cần quan tâm đến cộng đồng.
- B. Sống có trách nhiệm với cộng đồng.
- C. Sống vô tư trong cộng đồng.
- D. Sống giữ mình trong cộng đồng.
Câu 28: Nhân nghĩa là lòng thương người và đối xử với người
- A. Theo nguyên tắc.
- B. Theo lẽ phải.
- C. Theo tình cảm
- D. Theo từng trường hợp.
Câu 29: Nhân nghĩa thể hiện ở suy nghĩ, tình cảm và hành động cao đẹp của
- A. Quan hệ giữa các tầng lớp nhân dân.
- B. Quan hệ giữa người với người.
- C. Quan hệ giữa các giai cấp khác nhau.
- D. Quan hệ giữa các địa phương.
Câu 30: Nhân nghĩa giúp cho cuộc sống của con người trở nên
- A. Hoàn thiện hơn.
- B. Tốt đẹp hơn
- C. May mắn hơn.
- D. Tự do hơn.
Câu 31: Nhân nghĩa là truyền thống đạo đức cao đẹp của dân tộc ta, được hun đúc qua các thế hệ từ ngàn xưa cho đến ngày nay và ngày càng được
- A. Ủng hộ.
- B. Duy trì, phát triển
- C. Bảo vệ.
- D. Tuyên truyền sâu rộng.
Câu 32: Biểu hiện nào dưới đây không phải là nhân nghĩa ?
- A. Lòng thương người.
- B. Giúp đỡ người khác lúc hoạn nạn, khó khăn.
- C. Chỉ giúp đỡ người nào đã giúp đỡ mình.
- D. Nhường nhịn người khác.
Câu 33: Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện của nhân nghĩa?
- A. Yêu thương mọi người như nhau.
- B. Không có chấp với người có lỗi lầm, biết hối cải.
- C. Yêu ghét rõ rang.
- D. Luôn nhường nhịn trong cuộc sống.
Câu 34: Quan tâm, chia sẻ với những người xung quanh, trước hết là những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè, làng xóm láng giềng là biểu hiện của
- A. Tình cảm.
- B. Nhân nghĩa.
- C. Chu đáo.
- D. Hợp tác
Câu 35: Tích cực tham gia các hoạt động “ Uống nước nhớ nguồn” và “ Đền ơn đáp nghĩa” là biểu hiện nào dưới đây về trách nhiệm của công dân với cộng đồng?
- A. Lòng thương người.
- B. Nhân nghĩa.
- C. Biết ơn.
- D. Nhân đạo.
Câu 36: Kính trọng và biết ơn các vị anh hung dân tộc, những người có công với đất nước, với dân tộc là biểu hiện của
- A. Biết ơn.
- B. Nhân nghĩa.
- C. Tôn kính.
- D. Truyền thống.
Câu 37: Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện hợp tác giữa các dân tộc trên đất nước Việt Nam?
- A. Một số người cùng bàn với nhau chia rẽ dân tộc mình với dân tộc khác.
- B. Nhân dân hai dân tộc trong bản cùng thảo luận xây dựng cây cầu treo mới.
- C. Một nhóm thanh niên trong bản cùng nhau đánh người thuộc dân tộc khác.
- D. Hai người của dân tộc A cùng nhau lấn chiếm đất của người thuộc dân tộc B.
Câu 38: Hành vi, việc làm nào dưới đây là biểu hiện của hợp tác giữa các địa phương ở Việt Nam?
- A. Chính quyền xã A và xã B cùng bàn với nhau về việc cô lập xã C.
- B. Nhân dân thôn C và thôn D cùng nhau công kích nhân dân xã E.
- C. Xã P và xã Q cùng nhau xây dựng cây cầu nối đường đi chung giữa hai xã.
- D. Hai thôn cạnh nhau bàn bạc rất nhiều về làm đường đi chung nhưng không có kết quả.
Câu 39: Năm học nào bạn Hà cũng đạt Học sinh Giỏi, nhưng sống xa cách mọi người trong lớp. vì cho rằng mình học giỏi rồi nên Hà không muốn học nhóm cùng các bạn khác. Nếu là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn như thế nào?
- A. Học giỏi thì không cần học nhóm nữa.
- B. Cần học nhóm để cùng hợp tác với các bạn.
- C. Cần học nhóm nhưng không cần hợp tác.
- D. Không cần hợp tác với ai mà chỉ cần học giỏi.
Câu 40: Chi đoàn thanh niên lớp 10A phát động phong trào quyên góp sách cho các bạn vùng lũ lụt. Các bạn đoàn viên và thanh niên đều tham gia tích cực đóng góp chung vào phong trào Đoàn trường. việc làm của Chi đoàn thanh niên lớp 10A là biểu hiện trách nhiệm nào dưới đây của công dân trong cộng đồng?
- A. Yêu thương người nghèo khổ.
- B. Nhân nghĩa.
- C. Hòa nhập.
- D. Tự giác.
Xem thêm bài viết khác
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 10 bài 1: Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng (P1)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 10 bài 9: Con người là chủ thể của lịch sử là mục tiêu phát triển của xã hội (P2)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 10 bài 10: Quan niệm về đạo đức (P1)
- Trắc nghiệm GDCD 10 học kì I (P4)
- Trắc nghiệm GDCD 10 học kì I (P5)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 10 bài 11: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học (P3)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 10 bài 15: Công dân với các vấn đề cấp thiết của nhân loại (P1)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 10 bài 15: Công dân với các vấn đề cấp thiết của nhân loại (P2)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 10 bài 15: Công dân với các vấn đề cấp thiết của nhân loại (P3)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 10 bài 13: Công dân với cộng đồng (P3)
- Trắc nghiệm GDCD 10 học kì I (P1)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 10 bài 1: Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng (P2)