Trắc nghiệm hoá 9 chương 1: Các loại hợp chất vô cơ (P3)
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 9 chương 1: Các loại hợp chất vô cơ (P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Một loại đá vôi chứa 80%
- A. 308,8 kg.
- B. 388,8 kg.
- C. 380,8 kg.
- D. 448,0 kg
Câu 2: Nếu rót 200 ml dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm đựng 100 ml dung dịch
- A. Làm quỳ tím chuyển đỏ
- B. Làm quỳ tím chuyển xanh
- C. Làm dung dịch phenolphtalein không màu chuyển đỏ.
- D. Không làm thay đổi màu quỳ tím
Câu 3: Các oxit tác dụng được với nước là
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 4: Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn tạp chất là khí cacbon đioxit (
- A. Dung dịch HCl
- B. Dung dịch Ca(OH)
- C. Dung dịch H SO
- D. Dung dịch NaCl
Câu 5: Hoà tan 10,95 gam
- A. 6,3 gam.
- B. 7,0 gam
- C. 7,3 gam
- D. 7,5 gam
Câu 6: Để an toàn khi pha loãng
- A. rót từng giọt nước vào axit
- B. rót từng giọt axit vào nước
- C. cho cả nước và axit vào cùng một lúc
- D. cả 3 cách trên đều được
Câu 7: Chất nào sau đây tác dụng với axit HCl tạo kết tủa trắng?
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 8: Cho a gam sắt vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro ở đktc.Giá trị của a là
- A. 5,6 gam
- B. 11,2 gam
- C. 16,8 gam
- D. 22,4 gam
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 53,6 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch
- A. 7,04%
- B. 6,06%
- C. 9,30%
- D. 6,98%
Câu 10: Hiện tượng khi thêm vài giọt dung dịch
- A. Xuất hiện kết tủa hồng
- B. Xuất hiện kết tủa trắng
- C. Xuất hiện kết tủa xanh lam
- D. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ
Câu 11: Từ những chất có sẵn là
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 12: Cần bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,5M để trung hoà 400 ml hỗn hợp dung dịch axit gồm
- A. 1,5 lít
- B. 0,5 lít
- C. 1,6 lít
- D. 1,0 lít
Câu 13: Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
- A. HCl, NaOH
- B.
- C.
- D.
Câu 14: Dẫn 22,4 lít khí
- A. Muối natricacbonat và nước.
- B. Muối natri hidrocacbonat.
- C. Muối natricacbonat.
- D. Muối natrihiđrocacbonat và natricacbonat.
Câu 15: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch
- A. Có kết tủa trắng
- B. Có khí thoát ra.
- C. Có kết tủa nâu đỏ
- D. Kết tủa màu xanh.
Câu 16: Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch
- A. Quỳ tím
- B. Dung dịch
- C. Dung dịch
- D. Dung dịch KOH
Câu 17: Để có được dung dịch NaCl 32%, thì khối lượng NaCl cần lấy hoà tan vào 200 gam nước là:
- A. 90 gam.
- B. 94,12 gam.
- C. 100 gam.
- D. 141,18 gam
Câu 18: Cho các oxit bazơ sau:
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
Câu 19: Dẫn 448 ml
- A. 0,85 gam và 1,5 gam
- B. 0,69 gam và 1,7 gam
- C. 0,85 gam và 1,7 gam
- D. 0,69 gam và 1,5 gam
Câu 20: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong
- A. 32,33%
- B. 31,81%
- C. 46,67%
- D. 63,64%
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm hóa 9 bài 27: Cacbon
- Trắc nghiệm hoá 9 chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (P3)
- Trắc nghiệm hoá 9 chương 4: Hidrocacbon. Nhiên liệu (P2)
- Trắc nghiệm hóa học bài 50: Glucozơ
- Trắc nghiệm hóa học 9 bài 47: Chất béo
- Trắc nghiệm hoá 9 chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (P2)
- Đề ôn thi trắc nghiệm môn hóa học 9 lên 10 (đề 7)
- Trắc nghiệm hóa học 9 bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Trắc nghiệm hoá 9 chương 4: Hidrocacbon. Nhiên liệu (P3)
- Đề ôn thi trắc nghiệm môn hóa học 9 lên 10 (đề 8)
- Trắc nghiệm hóa 9 bài 2: Một số oxit quan trọng
- Trắc nghiệm hóa học 9 bài 26: Clo