Trắc nghiệm hóa học 9 bài 44: Rượu etylic

  • 1 Đánh giá

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm hóa học 9 bài 44: Rượu etylic. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Độ rượu là

  • A. số mol rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước.
  • C. số ml rượu etylic có trong 1000ml hỗn hợp rượu với nước.
  • B. số l rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước.
  • D. số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước.

Câu 2: Công thức cấu tạo thu gọn của rượu etylic là:

  • A. CH3­­-CH2-OH
  • B. CH3-O-CH3
  • C. CH3OH
  • D. CH3-O-C2H5

Câu 3: Số ml rượu etylic có trong 500 ml rượu 400 là:

  • A. 20ml
  • B. 200ml
  • C. 2ml
  • D. 0,2ml

Câu 6: Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là

  • A. đimetyl ete
  • B. etyl axetat
  • C. rượu etylic
  • D. metan

Câu 5: Cho 18 gam một ancol (X) thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic tác dụng với natri dư thu được 3.36 dm khí H$_{2}$ (đktc). Công thức phân tử của (X) là:

  • A. CHO
  • B. CH$_{6}$O
  • C. CH$_{8}$O
  • D. CH$_{10}$O

Câu 6: Ancol etylic phản ứng được với natri vì?

  • A. Trong phân tử có nguyên tử oxi
  • B. Trong phân tử có nguyên tử hidro và nguyên tử oxi
  • C. Trong phân tử có nguyên tử cacbon, hidro và oxi
  • D. Trong phân tử có nhóm -OH

Câu 7: Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do:

  • A. Ancol etylic tạo được liên kết hidro với nước
  • B. Ancol etylic uống được
  • C. Ancol etylic là chất lỏng
  • D. Ancol etylic chứa cacbon và hidro

Câu 8: Ancol etylic được điều chế từ nguồn nào sau đây?

  • A. Tinh bột
  • B. Glucozo
  • C. Etilen
  • D. Cả ba đáp án trên

Câu 9: Trên nhãn chai ancol có ghi số 40. Ý nghĩa của con số ghi trên là:

  • A. Trong 100gam Ancol có 40 gam Ancol etylic nguyên chất
  • B. Nhiệt độ sôi của Ancol etylic là 40 độ C
  • C. Trong 100ml Ancol có 40 ml Ancol etylic nguyên chất
  • D. Nhiệt độ đông đặc của Ancol etylic à 40 độ C

Câu 10: Ancol etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan ancol?

  • A. CaO
  • B. HSO$_{4}$ đặc
  • C. CuSO khan
  • D. Cả ba đáp án trên

Câu 11: Từ Ancol etylic người ta có thể điều chế được sản phẩm nào sau đây?

  • A. Axit axetic
  • B. Cao su tổng hợp
  • C. Etyl axetat
  • D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 12: Hòa tan 84 gam Ancol etylic vào nước để được 300 ml dung dịch ancol. Biết Dancol = 0,8 g/cm, Dnước = 1g/cm và thể tích không khí không hao hụt khi pha trộn/ Nồng độ phần trăm và độ ancol của dung dịch thu được là:

  • A. 30,11% và 35
  • B. 35,11% và 35
  • C. 40,11% và 30
  • D. 45,11% và 40

Câu 13: Cho 450ml anco 35. Từ ancol này có thể pha chế được bao nhiêu ít ancol 15?

  • A. 1 lít
  • B. 1,2 lít
  • C. 1,1 lít
  • D. 1,05 lít

Câu 14: Ancol etylic cháy theo phương trình phản ứng:

CH$_{6}$O + O $\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}$ CO + HO

Hệ số cân bằng của phương trình lần lượt là:

  • A. 2, 3, 4, 5
  • B. 2, 3, 2, 3
  • C. 1, 3, 2, 3
  • D. 1, 3, 3, 3

Câu 15: Lấy 12,5 ml dung dịch ancol 92 tác dụng với natri dư, biết Dancol = 0,8 g/cm, Dnước = 1g/cm. Thể tích khí hidro thu được là:

  • A. 1,86 lít
  • B. 0,86 lít
  • C. 3,86 lít
  • D. 2,86 lít

Câu 16: Một bạn học sinh lấy từ phòng thí nghiệm ra 80ml một loại ancol etylic chưa rõ độ ancol và tiến hành đốt cháy hoàn toàn. Sản phẩm sinh ra được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 236,52 gam kết tủa. Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml. Độ ancol mà bạn học sinh này đã lấy là:

  • A. 85
  • B.92
  • C. 90
  • D. 95

Câu 17: Trong công nghiệp, ancol etylic được điều chế bằng cách cho khí etilen hợp với nước dư có axit HSO$_{4}$ loãng làm xúc tác. Nếu dùng 7,84 dm$^{3}$ khí CH$_{4}$ lội qua nước thì thu được bao nhiêu gam ancol? Biết H= 50%.

  • A. 8,05 gam
  • B. 7,05 gam
  • C. 6,05 gam
  • D. 5,05 gam

Câu 18: Cho hỗn hợp (A) gồm ancol etylic và một ancol (Y) cùng dãy đồng đẳng của ancol etylic. Cho 3,88 gam (A) tác dụng hoàn toàn với kim loại kali, khí hidro thoát ra được dẫn hết qua ống đựng bột CuO dư nung nóng, thu được 1,92 gam đồng. Biết nancol: nY= 1: 2. CTPT của ancol (Y) đem dùng là:

  • A. CHOH
  • B. CH$_{7}$OH
  • C. CH$_{9}$OH
  • D. CH$_{11}$OH

Câu 19: CTPT của ancol dạng CH$_{10}$O có bao nhiêu CTCT khác nhau?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 20: Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol có công thức CnH2n+1OH thì cần 10,08 lít khí oxi (đktc). CTPT của ancol là:

  • A. CHOH
  • B. CH$_{5}$OH
  • C. CH$_{7}$OH
  • D. CH$_{9}$OH
Xem đáp án

=> Kiến thức Giải bài 44 hóa học 9: Rượu etylic


  • 173 lượt xem