Trắc nghiệm hoá 9 chương 1: Các loại hợp chất vô cơ (P2)
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm hóa học 9 chương 1: Các loại hợp chất vô cơ (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Để trung hòa 112 gam dung dịch KOH 25% thì cần dùng bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 4,9%:
- A. 400 g
- B. 500 g
- C. 420 g
- D. 570 g
Câu 2: Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa (trong đó R là kim loại kiềm và n nguyên, thỏa mãn điều kiện 7< n< 12) từ 80 độ C xuống 10 độ C thì có 395,4 gam tinh thể tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của $R_{2}SO_{4}$ ở 80 độ C và 10 độ C lần lượt là 28,3 gam và 9 gam. Công thức phân tử của hiđrat nói trên là:
- A. Cu
- B. Na
- C. Al
- D. K
Câu 3: Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Công thức của oxit trên là:
- A.
- B. CaO
- C. BaO
- D.
Câu 4: Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?
- A. Công nghiệp sản suất cao su
- B. Sản xuất thủy tinh.
- C. Công nghiệp xây dựng, khử chua cho đất.
- D. Sát trùng diệt nấm, khử độc môi trường.
Câu 5: Nhỏ dd natri hidroxit vào ống nghiệm chứa dd đồng(II) clorua. Xuất hiện:
- A. Kết tủa nâu đỏ
- B. Kết tủa trắng
- C. Kết tủa xanh
- D. Kết tủa nâu vàng
Câu 6: Dùng 400ml dung dịch Ba(OH) 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO không tan. Giá trị bằng số của V là:
- A. 0,896 lít
- B. 0,448 lít
- C. 8,960 lít
- D. 4,480 lít
Câu 7: Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lít dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với muối hiđrocacbonat có nồng độ mol bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà.
- A. 12,0 gam
- B. 10,8 gam
- C. 14,4 gam
- D. 18,0 gam
Câu 8: Hiện tượng quan sát được khi cho mẩu magie vào ống nghiệm chứa axit HCl dư là:
- A. Mẩu Mg tan dần, không có bọt khí thoát ra
- B. Mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu
- C. Mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được có màu xanh lam
- D. Không xảy ra hiện tượng gì
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe cần dùng V(ml) dung dịch HCl 2M. Giá trị của V cần tìm là:
- A. 0,1
- B. 100
- C. 50
- D. 300
Câu 10: Chất dùng để phân biệt các dung dịch không màu : HCl, loãng, $BaCl_{2}$ là:
- A. dd NaOH
- B. dd KOH
- C. Qùy tím
- D. dd NaCl
Câu 11: Hoà tan hết 25,2 gam kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lít (đktc). Kim loại R là
- A. Fe
- B. Zn
- C. Mg
- D. Al
Câu 12: Có những bazơ sau: NaOH, Cu(OH) , Ba(OH) , Al(OH) , Fe(OH) . Hãy cho biết những bazơ nào bị nhiệt phân hủy?
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 13: Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:
- A. pH = 8
- B. pH = 12
- C. pH = 10
- D. pH = 14
Câu 14: Cho 20 gam hỗn hợp và CuO tác dụng hết với 3,36 lít $SO_{2}$ (đktc). Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là:
- A. 46,5% và 53,5%
- B. 53,5% và 46,5%
- C. 23,25% và 76,75%
- D. 76,75% và 23,25%
Câu 15: Cho 100ml dung dịch 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng:
- A. Làm quỳ tím hoá xanh
- B. Làm quỳ tím hoá đỏ
- C. Phản ứng được với magiê giải phóng khí hidrô
- D. Không làm đổi màu quỳ tím
Câu 16: Tính chất hóa học của oxit axit là
- A. tác dụng với nước.
- B. tác dụng với dung dịch bazơ.
- C. tác dụng với một số oxit bazơ.
- D. cả 3 đáp án trên
Câu 17: Để nhận biết 3 dung dịch bị mất nhãn : loãng , người ta dùng :
- A. Qùi tím
- B. Qùi tím và dd
- C. Qùi tím và Fe
- D. dd và dd $AgNO_{3}$
Câu 18: Có những muối sau: , NaCl. Muối nào nói trên không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó?
- A.
- B.
- C.
- D. NaCl.
Câu 19: Từ 10 kg đá vôi ( không lẫn tạp chất) điều chế được bao nhiêu kg vôi sống, biết rằng hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%?
- A. 5,6 kg
- B. 4 kg
- C. 4,2 kg
- D. 7,46 kg
Câu 20: Khối lượng của nguyên tố N có trong 200 gam là
- A. 42,42 g
- B. 21,21 g
- C. 24,56 g
- D. 49,12 g
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm hoá 9 chương 4: Hidrocacbon. Nhiên liệu (P3)
- Trắc nghiệm hóa học 9 bài 52: Tinh bột và xenlulozơ
- Trắc nghiệm hoá 9 chương 4: Hidrocacbon. Nhiên liệu (P1)
- Trắc nghiệm hóa 9 bài 2: Một số oxit quan trọng
- Trắc nghiệm hóa 9 bài 4: Một số axit quan trọng
- Trắc nghiệm Hoá học 9 học kì I (P6)
- Trắc nghiệm hóa học 9 bài 30: Silic. Công nghiệp silicat
- Trắc nghiệm Hoá học 9 học kì II (P3)
- Trắc nghiệm hoá 9 chương 2: Kim loại (P1)
- Trắc nghiệm hóa học 9 bài 37: Etilen
- Trắc nghiệm hóa học 9 bài 5: Luyện tập Tính chất hóa học của oxit và axit
- Trắc nghiệm hóa học 9 bài 53: Protein