Trắc nghiệm ngữ văn 10: bài Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 10 bài Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Tác giả của Đại Việt sử kí toàn thư là?
- A. Ngô Sĩ Liên
- B. Nguyễn Trãi
- C. Nguyễn Du
- D. Nguyễn Sướng
Câu 2: Vì sao Quốc Tuấn khi nghe những lời “giối giăng”của cha thì dấu kín trong lòng, chỉ đến khi vận nước ở trong tay, quyền quân, quyền nước đều do ở mình ông mới đem lời cha dặn nói với gia nô Dã Tượng, Yết Kiêu?
- A. Vì muốn thử lòng các gia nô dưới quyền mình.
- B. Vì muốn thử lòng mình, và muốn làm vơi đi một chuyện không vui.
- C. Vì muốn nghiệm lại chủ kiến của mình và tìm thêm người chia sẻ.
- D. Vì muốn vững tin hơn vào điều mình không cho là phải.
Câu 3: Ước vọng cao nhất gửi trong lời “giối giăng”của An Sinh Vương với Quốc Tuấn thực chất là gì?
- A. Mong con tranh đoạt được ngai vàng của Chiên Lăng về mình.
- B. Mong con tranh đoạt được lãnh thổ của Chiên Lăng về mình.
- C. Mong con tranh đoạt được đất nước từ trong tay ngoại bang về mình.
- D. Mong con tranh đoạt được cả ngôi vị, đất nước từ trong tay Chiêu Lăng về mình.
Câu 4: Đại Việt Sử Ký toàn thư của Ngô Sĩ Liên ghi chép:
- A. Dựa vào Đại Việt sử ký của Lê Văn Hưu
- B. Dựa vào Sử Ký tục biên của Phan Phu Tiên.
- C. Dựa vào cả 2 tác phẩm trên.
- D. Mang tính độc lập của Ngô Sĩ Liên.
Câu 5: Khi vua hỏi về kế đánh quân Nguyên, ngoài kế thanh dã, dùng đoản (binh) chế trường (trận),… không dưới bốn lần, Hưng Đạo Đại Vương đặc biệt nhấn mạnh vào một điều mà ông luôn xem là “Thượng sách”. “Thượng sách”đó, nói một cách đầy đủ mà khái quát nhất, là gì?
- A. Phải thấy được sức mạnh đoàn kết toàn dân trong cả nướC.
- B. Vua tôi, tướng sĩ trong cả nước phải đồng tâm hiệp lực với nhau.
- C. Vua tôi, tướng sĩ, binh lính phải thực lòng yêu thương nhau.
- D. Phải thu phục lòng dân, tập hợp, phát huy bằng được sức mạnh, ý chí đoàn kết toàn dân.
Câu 6: Điểm nổi bật nhất trong nghệ thuật sử kí được thể hiện:
- A. Cách khắc họa nhân vật ở mọi phương diện.
- B. Cách kể chuyện tự nhiên, sinh động, khắc họa được tính cách nhân vật
- C. Sử dụng nhiều thủ pháp nghệ thuật để khắc họa nhân vật.
- D. Kết cấu chặt chẽ, mạch lạc.
Câu 7: Đại Việt sử kí ghi chép lại lịch sử trong khoảng thời gian nào?
- A.Đời vua Lê Thánh Tông
- B. Đời vua Lê Thái Tông
- C. Họ Hồng Bàn đến khi vua Lê Thánh Tông
- D. Họ Hồng Bàng đến khi vua Lê Thái Tổ lên ngôi
Câu 8: Đại Việt sử kí toàn thư được viết bằng chữ gì?
- A. Chữ Nôm
- B. Chữ Hán
- C. Chữ Quốc ngữ
- D. Chữ Phạn
Câu 9: Nhận xét nào sau đây không đúng với Trần Quốc Tuấn:
- A. Là một vị tướng anh hùng, đầy tài năng mưu lược.
- B. Là một người cha nghiêm khắc giáo dục con cái.
- C. Là một vị vua đặt tình nhà trên nợ nước.
- D. Là một người cống hiến cho đời sau nhiều tác phẩm quân sự có giá trị.
=> Kiến thức Soạn văn 10 tập 2 bài Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn trang 41 sgk
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm ngữ văn 10: bài Nhưng nó phải bằng hai mày
- Trắc nghiệm ngữ văn 10: bài Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
- Trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối
- Trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
- Trắc nghiệm ngữ văn 10: bài Trao duyên
- Trắc nghiệm ngữ văn 10: bài Chiến thắng Mtao Mxây
- Trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
- Trắc nghiệm Ngữ văn 10: bài Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ
- Trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ( Tiếp theo)
- Trắc nghiệm ngữ văn 10: bài Tấm Cám
- Trắc nghiệm ngữ văn 10 bài: Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh
- Trắc nghiệm ngữ văn 10: bài Đại cáo Bình Ngô