Trắc nghiệm ngữ văn 10: bài Phú sông Bạch Đằng
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 10 bài Phú sông Bạch Đằng. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Văn bản “ Phú sông Bạch Đằng” được Trương Hán Siêu sáng tác khi nào ?
- A. Khi nhà Trần bắt đầu có dấu hiệu suy thoái
- B. Khi nhà Trần đang cường thịnh’
- C. Khi nhà Trần vừa đạnh thắng quân Nguyên-Mông
- D. Khi nhà Trần vừa củng cố lại chính quyền
Câu 2: Dòng nào không đúng khi nói về giá trị nội dung của bài " Phú sông Bạch Đằng"?
- A. Thể hiện lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc.
- B. Ca ngơi truyền thống anh hùng, nhân nghĩa của đân tộc.
- C. Thể hiện khát vọng đất nước thái bình, thịnh trị.
- D. Chứa đựng tư tưởng nhân văn cao đẹp.
Câu 3: Dòng nào dưới đây nói đúng nguồn gốc, đặc điểm thể loại của bài Phú sông Bạch Đằng?
- A. Được đặt ra từ thời cổ xưa, thường làm theo lối văn biền ngẫu.
- B. Được đặt ra từ thời Đường, có vần, có đối, có luật bằng trắc chặt chẽ.
- C. Được đặt ra từ thời Tống, tương đối tự do, dùng câu văn xuôi.
- D. Có trước thời Đường, có vần, không nhất thiết phải có đối, cuối bài thường được kết lại bằng thơ.
Câu 4: Văn bản “ Phú.. Đằng” có mấy nhân vật ?
- A.Hai
- B. Bốn
- C.Năm
- D. Ba
Câu 5: Tâm trạng nhân vật “ khách” trong bài “ Phú sông Bạch Đằng” là
- A.Say mê vẻ đẹp thiên nhiên
- B. Ngậm ngùi, nuối tiếc
- C.Tự hào, sảng khoái
- D.Vừa vui, tự hào vừa buồn đau
Câu 6: Câu “ Anh minh hai vị thánh quân” để nuối tiếc chỉ ?
- A. Ngô Quyền, Trần Nhân Tông
- B. Trần Nhân Tông, Trần Hưng Đạo
- C. Trần Thánh Tông, Trần Hưng Đạo
- D. Ngô Quyền, Trần Hưng Đạo
Câu 7: “Phú sông Bạch Đằng” thuộc loại ?
- A. Văn phú
- B. luật phú
- C. bài phú
- D. cổ phú
Câu 8: Địa danh nào thuộc lãnh thổ Việt Nam ?
- A. Nguyên, Tương
- B. Ngũ Hồ
- C.Đại Than
- D. Cửu Giang
Câu 9: Bài “Phú sông Bạch Đằng” có nói tới yếu tố nào ?
- A. Nhân hòa, địa lợi
- C. Thiên thời, địa lợi, nhân hòa
- B. Thiên thời, nhân hòa
- D. Địa lợi, nhân hòa
Câu 10: Nhận định nào nói chính xác nhất bút pháp và dụng ý của việc nhắc đến các danh thắng nổi tiếng của Trung Quốc trong đoạn đầu bài phú?
- A. Dùng lối tả thực để ca ngợi cảnh đẹp Trung Hoa.
- B. Dùng lối tả thực để ca ngợi cảnh đẹp Việt Nam.
- C. Dùng lối tả thực để so sánh cảnh đẹp Trung Hoa với cảnh đẹp Việt Nam.
- D. Dùng tưởng tượng, biểu tượng để nói về thú ngao du sơn thủy.
Câu 11: Văn bản “ Phú sông Bạch Đằng” toát lên nội dung gì ?
- A. Hoài cổ
- B. Đề cao chiến tích sông Bạch Đằng
- C. Nội dung yêu nước và tư tưởng nhân văn
- D. Hoài cổ và yêu nước
Câu 12: Nhân vật “khách” hiện lên trong đoạn đầu bài phú là người mang cốt cách của:
- A. Một kẻ giang hồ lãng tử, muốn rũ bỏ mọi vướng bận của cuộc đời.
- B. Một người chuyên đi tìm kiếm vẻ đẹp của một thời đã qua.
- C. Một kẻ ẩn dật, tìm đến thiên nhiên để lánh xa cuộc đời.
- D. Một người thích du ngoạn khắp nơi để thỏa mãn tráng chí của mình.
Câu 13: Đặc sắc nghệ thuật của bài " Phú sông Bạch Đằng" là:
- A. bố cục chặt chẽ, cấu tứ đơn giản mà hấp dẫn.
- B. lời văn linh hoạt, vừa trang trọng vừa gợi cảm.
- C. hình tượng kì vĩ, bút pháp ước lệ tượng trưng.
- D. Tất cả đều đúng