-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Trắc nghiệm ngữ văn 10: bài Nỗi thương mình
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 10 bài Nỗi thương mình. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Đoạn thơ là lời của nhân vật nào?
- A. Lời đối thoại trực tiếp của Thuý Kiều.
- B. Lời độc thoại nội tâm của Thuý Kiều
- C. Lời kể tả của Nguyễn Du
- D. Lời kể,tả của tác giả nhưng từ ngữ ý thức là của nhân vật Thuý Kiều.
Câu 2: Hình thức đối trong nội bộ các dòng thơ (bướm lả - ong lơi, cuộc say - trận cười, đầy tháng - suốt đêm, lá gió - cành chimd, sớm đưa - tối tìm...) không có tác dụng gì?
- A. Làm cho âm điệu câu thơ thêm hài hòa, uyển chuyển, nhịp nhàng
- B. Làm cho nỗi thương mình của Kiều thêm da diết, tái tê
- C. Làm cho âm hưởng đoạn thơ thêm hùng hồn.
- D. Làm cho lời thơ khúc chiết, tạo được nhiều ấn tượng hơn.
Câu 3: Hai câu thơ "Khi sao phong gấm lụa là không chỉ thể hiện một sự đối lập đau lòng và trớ trêu giữa hai quãng đời của Thúy Kiều mà còn thể hiện một ý rộng và khái quát hơn, đó là
- A. Sự nghịch trái trớ trêu trong cuộc đời tác giả.
- B. Sự nghịch trái trớ trêu trong cuộc đời người nghệ sĩ nói chung
- C. Sự nghịch trái trơ trêu trong đời khách hồng nhan nói chung
- D. Sự nghịch trái trơ trêu của những kiếp tài hoa bạc mệnh
Câu 4: Nếu dùng "Biết bao ong bướm lả lơi" thay cho "Biết bao bướm lả ong lơi" thì hiệu quả nghệ thuật sẽ giảm đi điều gì?
- A. Có sức gợi tả cuộc sống xô bồ chốn lầu xanh
- B. Sức gợi tả thực trạng mỏi mệt, chán chường của Kiều
- C. Sức diễn tả cuộc sống thác loạn, buông thả
- D. Sức diễn tả "Nỗi thương mình của Kiều"
Câu 5: Việc lặp lại chữ mình đến ba lần trong câu thơ "Giật mình mình lại thương mình xót xa" đã có tác dụng gì?
- A. Làm cho ý thơ, nhịp thơ thêm hùng và mạnh
- B. Nhấn mạnh ý chỉ có Kiều là hiểu và thương thân phận mình.
- C. Khẳng định những cuộc vui, trận cười chỉ là giả, là gượng.
- D. Cho thấy Kiều say nhiều, tỉnh ít
Câu 6: Chữ "xuân"(trong câu: "Những mình nào biết có xuân là gì") có nghĩa là gì?
- A. Hạnh phúc
- B. Tuổi trẻ
- C. Tình yêu,vui thú
- D. Mùa xuân
Câu 7: Dòng nào sau đây xác định không đúng vị trí của đoạn trích Nỗi thương mình?
- A. Sau Khi Tú Bà hành hạ, đánh đập Kiều
- B. Sau những ngày Kiều ở lầu Ngưng Bích
- C. Trước khi Kiều gặp Thúc Sinh
- D. Trước khi Mã Giám Sinh đưa Kiều đến cho Tú Bà
Câu 8: Ý nào chưa chính xác khi nói về giá trị nội dung và nghệ thuật đoạn trích?
- A. diễn tả nỗi nhớ thương gia đình, Kiều cảm thấy hổ thẹn khi chưa làm trọn nghĩa vẹn tình với cha mẹ.
- B. diễn tả tâm trạng đau đớn, xót xa, tủi nhục, cô đơn của Thúy Kiều khi ở chốn lầu xanh.
- C. hình thức độc thoại nội tâm tinh tế, sâu sắc, kết hợp khéo léo giữa lời kể của tác giả với lời của nhân vật
- D. vận dụng một cách sáng tạo các thành ngữ, điển tích, điển cố cùng với bút pháp tương phản đối lập giữa quá khứ và hiện tại của Kiều
- NGỮ VĂN 10 - TẬP 1
- Trắc nghiệm bài Tổng quan văn học Việt Nam
- Trắc nghiệm bài: Văn bản
- Trắc nghiệm bài Truyện An Dương Vương và Mị Châu Trọng Thủy
- Trắc nghiệm bài Uy-lít-xơ trở về
- Trắc nghiệm bài: Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự
- Trắc nghiệm bài: Miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự
- Trắc nghiệm bài Nhưng nó phải bằng hai mày
- Trắc nghiệm bài: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
- Trắc nghiệm bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự
- Trắc nghiệm bài Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
- Trắc nghiệm bài Cảnh ngày hè
- Trắc nghiệm bài: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ( Tiếp theo)
- Trắc nghiệm bài Nhàn
- Trắc nghiệm bài Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng
- Trắc nghiệm bài: Trình bày một vấn đề
- Trắc nghiệm bài: Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh
- NGỮ VĂN 10 - TẬP 2
- Trắc nghiệm bài Phú sông Bạch Đằng
- Trắc nghiệm bài: Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh
- Trắc nghiệm bài Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn
- Trắc nghiệm bài chuyện chức phán sự đền Tản Viên
- Trắc nghiệm bài: Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt
- Trắc nghiệm bài Hồi trống Cổ thành
- Trắc nghiệm bài: Lập dàn ý cho bài văn nghị luận
- Trắc nghiệm bài: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
- Trắc nghiệm bài Nỗi thương mình
- Trắc nghiệm bài Chí khí anh hùng
- Trắc nghiệm bài: Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối
- Trắc nghiệm bài: Các thao tác nghị luận
- Trắc nghiệm bài: Viết quảng cáo
- Không tìm thấy