Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Cây tre Việt Nam
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6 bài Cây tre Việt Nam. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầ
Câu 1: Nội dung của văn bản: “Cây tre Việt Nam” là:
- A. Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam.
- B. Tre có mặt ở khắp nơi, tre đã gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong đời sống hàng ngày, trong lao động sản xuất và cả trong chiến đấu chống giặc.
- C.Tre gắn bó với con người và dân tộc Việt Nam trong quá khứ, hiện tại và cả tương lai.
- D. Tất cả đều đúng.
Câu 2: Câu nào dưới đây nói về văn bản Cây tre Việt Nam?
- A. Là truyện ngắn đạt giải nhất trong cuộc thi viết về làng quê và con người Việt Nam.
- B. Là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan.
- C. Là kí sự của tác giả viết về cây tre Việt Nam.
- D. Là tác phẩm đạt giải nhì trong cuộc vận động sáng tác cho thiếu nhi.
Câu 3: Phẩm chất nào sau đây không được dùng để miêu tả cho cây tre?
- A. ngay thẳng
- B. can đảm
- C. thủy chung
- D. dịu dàng
Câu 4: Trong đoạn trích, nguồn vui mà tre mang lại cho trẻ thơ là từ đâu?
- A. Tre hát ru em bé trong giấc ngủ êm nồng.
- B. Tạo tỏa bóng mát cho trẻ em nô đùa.
- C. Nguyên liệu từ tre tạo ra que đánh chuyền.
- D. Tre làm nên chiếc nôi đưa trẻ.
Câu 5: Đoạn văn: “Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay, nằm trên giường tre, tre với mình, sống có nhau, chết có nhau, chung thủy” nói lên điều gì?
- A. Sự gắn bó thủy chung của tre với con người trong suốt cả cuộc đời.
- B. Sự tận tình của tre trong việc phục vụ con người.
- C. Những phẩm chất cao quý của tre đối với con người.
- D. Những đóng góp của tre cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
Câu 6: Tác giả đã gọi tre là gì của con người trong kháng chiến?
- A. Tre là bạn thân của con người.
- B. Tre là đồng chí chiến đấu của con người,
- C. Tre là đồng đội của con người.
- D. Tre là cấp dưới của con người.
Câu 7: Tre được sử dụng làm vũ khí gì trong chiến đấu?
- A. Làm súng và làm chông.
- B. Làm gậy tầm vông và làm súng,
- C. Làm giáo mác và làm gậy tầm vông.
- D. Làm gậy tầm vông và làm chông.
Câu 8: Bài “Cây tre Việt Nam” có những đặc điểm nghệ thuật nào?
- A. Giàu chi tiết hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu trưng.
- B. Sử dụng rộng rãi và thành công các phép nhân hoá.
- C. Lời văn giàu cảm xúc và nhịp điệu.
- D. Tất cả đều đúng.
Câu 9: Người già dùng tre làm gì để tạo ra sự khoan khoái?
- A. Chiếc cày để cày ruộng.
- B. Chiếc võng để đung đưa trong những trưa hè oi bức.
- C. Chiếc cần câu để câu cá thư giãn.
- D. Chiếc điếu cày để hút thuốc.
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Con Rồng cháu Tiên
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Ôn tập truyện và kí
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Ẩn dụ
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Tổng kết phần Văn và Tập làm văn
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Thánh Gióng
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Ếch ngồi đáy giếng
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Ngôi kể trong văn tự sự
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Bức tranh của em gái tôi
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Bánh chưng bánh giầy
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Bức thư của thủ lĩnh người da đỏ