Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Sơn Tinh, Thủy Tinh
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6 bài Sơn Tinh, Thủy Tinh. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, người Việt cổ đã nhận thức và giải thích quy luật thiên nhiên như thế nào?
- A. Nhận thức hiện thực bằng sự ghi chép chân thực.
- B. Nhận thức và giải thích hiện thực đúng với bản chất của nó bằng khoa học.
- C. Nhận thức và giải thích hiện thực không dựa trên cơ sở thực tế.
- D. Nhận thức và giải thích hiện thực bằng trí tưởng tượng phong phú.
Câu 2: Yếu tố cơ bản nào để tạo ra tính chất truyền thuyết ở truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh?
- A. Những chi tiết hoang đường
- B. Nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật độc đáo mang đậm màu sắc dân gian.
- C. Các sự kiện hiện thực lịch sử.
- D. Dấu ấn lịch sử và những chi tiết nghệ thuật kì ảo.
Câu 3: Các nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh bao gồm:
- A. Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- B. Sơn Tinh, Thủy Tinh, Mị Nương,
- C. Sơn Tinh, Thủy Tinh, Mị Nương, Vua Hùng.
- D. Sơn Tinh, Thũy Tinh, Vua Hùng.
Câu 4: Sách giáo khoa Ngữ văn 6, tập một giải thích: "Thụ thai: bắt đầu có thai (có chửa, mang bầu...)". Trong trường hợp trên, tác giả đã sử dụng cách nào để giải thích nghĩa của từ?
- A. Kết hợp trình bày khái niệm và nêu những từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
- B. Sử dụng các từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
- C. Sử dụng các từ trái nghĩa với từ cần giải thích.
- D. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Câu 5: Trong truyện Sơn Tinh - Thủy Tinh, vua Hùng đã kén chồng cho Mị Nương bằng cách:
- A. Tổ chức thi tài võ nghệ, ai thắng sẽ là người được cưới Mị Nương.
- B. Ai dâng lên nhiều của ngon vật lạ hơn thì được cưới Mị Nương.
- C. Ai chứng tỏ được lòng trung thực, sự chăm chỉ lao động thì được cưới Mị Nương.
- D. Quy định thời gian đem lễ vật đến, ai đến trước được cưới Mị Nương.
Câu 6: Chi tiết nào sau đây không miêu tả về công chúa Mị Nương?
- A. Có nhiều phép thuật tinh thông, từng giúp nhân dân diệt trừ yêu ma.
- B. Là con gái của Hùng Vương thứ mười tám, được vua cha hết mực yêu thương
- C. Là người đẹp như hoa.
- D. Là người có tính nết rất hiền dịu.
Câu 7: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, nhân vật Thủy Tinh có tài gì?
- A. Dời non lấp bể.
- B. Diệt trừ yêu ma quỷ quái.
- C. Gọi gió, hô mưa
- D. Biến hóa khôn lường.
Câu 8: Chi tiết nào sau đây trong truyện Sơn Tỉnh, Thủy Tinh không mang yếu tố tưởng tượng kì ảo?
- A. Hằng năm ở nước ta thường xuyên có những trận lũ lớn.
- B. Sơn Tinh có tài dời non lấp biển.
- C. Thủy Tinh có tài hô mưa gọi gió, làm nên lũ lụt.
- D. Sơn Tinh và Thủy Tinh đánh nhau ròng rã mấy tháng trời.
Câu 9: Khi không cưới được Mị Nương, Thủy Tinh có thái độ như thế nào ?
- A. Buồn rầu và chán nản
- B. Chấp nhận thất bại và rút lui
- C. Vô cùng tức giận, đem quân đuổi theo đánh Sơn Tinh để cướp lại Mị Nương.
- D. Vô cùng tức giận và buộc vua Hùng phải hủy bỏ hôn ước giữa Sơn Tinh và Mị Nương.
Câu 10: Ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là gì?
- A. giải thích hiện tượng lũ lụt
- B. thể hiện sức mạnh, ước mong của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai
- C. suy tôn ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.
- D. Tất cả đều đúng
Câu 11: Theo truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh kéo dài trong thời gian bao lâu?
- A. Hai bên giao chiến suốt mười năm.
- B. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời.
- C. Hai bên đánh nhau suốt một năm ròng.
- D. Năm nào hai bên cũng đánh nhau.
Câu 12: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến cuộc đánh nhau giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh?
- A. Thủy Tinh không lấy được Mị Nương làm vợ.
- B. Sơn Tinh và Thủy Tinh đã có mối oán thù từ trước.
- C. Việc Hùng Vương kén rể.
- D. Vua Hùng không công bằng trong việc đặt ra sính lễ.
Câu 13: Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, vua Hùng đã chọn cách nào để kén chồng cho Mị Nương?
- A. Tổ chức thi tài võ nghệ, ai đánh thắng đối thủ thì sẽ cưới Mị Nương.
- B. Quy định ngày giờ đem lễ vật kì lạ đến, ai đến trước sẽ được cưới Mị Nương.
- C. Ai dâng lên những thứ ngon vật lạ làm vua Hùng hài lòng thì cưới được Mị Nương.
- D. Ai bắt được quả cầu vàng do Mị Nương tung xuống thì sẽ cưới nàng làm vợ.
Câu 14: Vua Hùng đã thách cưới Mị Nương bằng những lễ vật gì?
- A. Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng.
- B. Chín ngà voi, chín cựa gà, chín ngựa hồng mao.
- D. Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi.
- C. Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi.
- D. Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi.
Câu 15: Chi tiết nào trong truyện Sơn Tinh - Thủy Tinh không mang yếu tố tưởng tượng kì ảo?
- A. Sơn Tinh có tài dời non lấp biển.
- B. Sơn Tinh và Thủy Tinh đánh nhau ròng rã mấy tháng trời.
- C. Hàng năm, ở nước ta thường xuyên có những trận lũ lớn.
- D. Thủy Tinh có tài hô mưa gọi gió, làm nên lũ lụt.
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Con hổ có nghĩa
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Thánh Gióng
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Mưa
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Danh từ
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Ôn tập truyện và kí
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Nghĩa của từ
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Cây bút thần
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Treo biển
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Cây tre Việt Nam
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Lời văn, đoạn văn tự sự
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Các thành phần chính của câu