Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Hoán dụ
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6 bài Hoán dụ . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: "Vì sao ? Trái đất nặng ân tình Nhắc mãi tên Người : Hồ Chí Minh". Hai câu thơ trên sử dụng phép hoán dụ kiểu nào ?
- A. lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
- B. lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
- C. lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
- D. lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
Câu 2: Câu thơ “Trời xanh quen thói má hồng đánh ghen” thuộc kiểu hoán dụ nào?
- A. Lấy bộ phận để gọi toàn thể
- B. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
- C. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
- D. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
Câu 3: Hoán dụ là gì?
- A. Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác
- B. Là đối chiếu tên sự vật hiện tượng này với tên sự vật hiện tượng khác
- C. Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên, sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
- D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4: Câu thơ sau sử dụng phép hoán dụ nào?
Một trái tim lớn lao đã giã từ cuộc đời
Một khối óc lớn đã ngừng sống
- A. Lấy bộ phận để chỉ toàn thể
- B. Lấy cụ thể để chỉ trừu tượng
- C. Lấy dấu hiệu để gọi đối tượng
- D. Lấy vật chứa đựng để gọi toàn thể
Câu 5: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào không dùng phép hoán dụ?
- A. Bàn tay ta làm nên tất cả/ Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
- B. Một cây làm chẳng nên non
- Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- C. Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
- D. Ngày Huế đổ máu / Chú Hà Nội về
Câu 6: Câu “Vì lợi ích mười năm trồng cây / Vì lợi ích trăm năm trồng người” sử dụng phép hoán dụ nào?
- A. Phép hoán dụ lấy bộ phận gọi tên toàn thể
- B. Phép hoán dụ lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
- C. Phép hoán dụ lấy dấu hiệu của sự vật để gọi tên sự vật
- D. Phép hoán dụ lấy cái cụ thể để gọi tên cái trừu tượng
Câu 7: Hai câu thơ dưới đây thuộc kiểu hoán dụ nào?
Vì sao? Trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh
- A. Lấy bộ phận để gọi toàn thể
- B. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
- C. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
- D. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
Câu 8: Trong câu ca dao, từ “mồ hôi” hoán dụ cho sự vật gì:
Mồ hôi mà đổ xuống đồng
Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương
- A. Chỉ người lao động
- B. Chỉ công việc lao động
- C. Chỉ quá trình lao động nặng nhọc, vất vả
- D. Chỉ kết quả con người thu được trong lao động
Câu 9: Trong những câu sau, câu nào không sử dụng phép hoán dụ?
- A. Miền Nam đi trước về sau.
- B. Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thủy.
- C. Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác.
- D. Hình ảnh miền Nam luôn ở trong trái tim của Bác.
Câu 10: Có mấy kiểu hoán dụ cơ bản?
- A. Có bốn loại hoán dụ
- B. Có năm loại hoán dụ
- C. Có sáu loại hoán dụ
- D. Có bảy loại hoán dụ
Câu 11: Trong câu “Nó là chân sút cừ của đội bóng” từ “chân sút cừ” sử dụng biện pháp ẩn dụ nào?
A. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
- B. Lấy bộ phận để gọi toàn thể
C. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
- D. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
Câu 12: Phép hoán dụ khác phép so sánh ở đâu ?
- A. Phép hoán dụ có thể tạo ra nghĩa mới, từ mới còn phép so sánh chỉ đơn thuần là so sánh các sự vật hiện tượng với nhau bằng các từ so sánh
- B. Phép hoán dụ cần đến sự liên tưởng còn phép so sánh không cần.
- C. Phép hoán dụ giúp cho câu nói có tính hình tượng, biểu cảm còn phép so sánh thì không.
- D. Tất cả các ý trên
Câu 13: Mồ hôi mà đổ xuống đồng - Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương." Từ "Mồ hôi" trong câu ca dao trên được sử dụng để hoán dụ cho
- A. công việc của người lao động.
- B. người lao động.
- C. quá trình lao động nặng nhọc vất vả.
- D. kết quả con người thu được trong lao động.
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Sông nước Cà Mau
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài So sánh
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Em bé thông minh
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Ếch ngồi đáy giếng
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Lời văn, đoạn văn tự sự
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Sọ Dừa
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Nghĩa của từ
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Cầu Long Biên – Chứng nhân lịch sử
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Danh từ
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Viết đơn