Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Nhân hóa
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6 bài Nhân hóa. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Trong câu ca dao : "Vì mây cho núi lên trời - Vì chưng gió thổi hoa cười với trăng", phép nhân hóa được tạo ra bằng cách nào?
- A. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
- B. Dùng những từ vốn chỉ tính chất của người để chỉ tính chất của vật.
- C. Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
- D. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của vật.
Câu 2: Cho biết câu: “Tre xung phong vào xe tăng đại bác, tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín, tre hi sinh để bảo vệc con người” được tạo ra bằng cách nào?
- A. Dùng từ vốn gọi người để gọi vật
- B. Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật
- C. Trò chuyện, xưng hô với vật như với người
- D. Ẩn dụ tình cảm, nỗi nhớ thương người yêu
Câu 3: Nhân hóa là gì?
- A. Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật
- B. Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật khác có nét tương đồng với nhau
- C. Gọi tên sự vật, hiện tượng này, bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương cận
- D. Làm sự vật trở nên sống động hơn, khác lạ hơn.
Câu 4: Trong câu thơ: “Những chòm sao thức ngoài kia/ Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con” sử dụng biện pháp nhân hóa nào?
- A. Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật
- B. Trò chuyện xưng hô với vật như đối với người
- C. Dùng từ vốn gọi người để gọi vật
- D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5: Có mấy kiểu nhân hóa thường gặp?
- A. 3 kiểu
- B. 4 kiểu
- C. 5 kiểu
- D. 6 kiểu
Câu 6: âu “Từ đó lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay lại sống thân mật với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả” có bao nhiêu từ được sử dụng với phép nhân hóa?
- A. 4 danh từ
- B. 7 danh từ
- C. 6 danh từ
- D. 9 danh từ
Câu 7: Dòng sông mới điệu làm sao/ Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha” là câu thơ miêu tả?
- A. Hoạt động
- B. Hình dáng
- C. Tính chất
- D. Tính cách
Câu 8: Phép nhân hóa trong câu ca dao sau được tạo ra bởi cách nào?
Vì mây cho núi lên trời
Vì chưng gió thổi hoa cười với trăng
- A. Dùng những từ vốn chỉ người để chỉ sự vật
- B. Dùng từ vốn chỉ hoạt động của người để chỉ hoạt động của vật
- C. Dùng từ vốn chỉ tính chất của người để chỉ tính chất của vật
- D. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người
Câu 9: Chọn các từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người được dùng để chỉ hoạt động, tính chất của cây cối, đồ vật và loài vật trong các câu dưới đây Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước.
- A. Cổ thụ; chòm
- B. Mãnh liệt
- C. Mãnh liệt; trầm ngâm
- D. Trầm ngâm
Câu 10: Trong câu thơ: “Những chòm sao thức ngoài kia/ Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con” sử dụng biện pháp nhân hóa nào?
- A. Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật
- B. Trò chuyện xưng hô với vật như đối với người
- C. Dùng từ vốn gọi người để gọi vật
- D. Cả 3 đáp án trên
Câu 11: Câu “ Trên bến cảng tàu mẹ, tàu con nhộn nhịp ra vào bến” sử dụng cách nhân hóa?
- A. Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật
- B. Trò chuyện xưng hô với vật như đối với người
- C. Dùng từ vốn gọi người để gọi vật
- D. Cả 3 đáp án trên
Câu 12: Hình ảnh nào sau đây không phải, hình ảnh nhân hóa?
- A. Trâu ơi, ta bảo trâu này / Trâu ăn no cỏ trâu cày với ta
- B. Trên cành cao, những chú chim đua nhau hót mừng mùa xuân.
- C. Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
- D. Anh mang lá thư, đặt nhẹ vào tay cô gái.
Câu 13: "Cứ chốc chốc tôi lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu". Trong câu miêu tả nhân vật Dế Mèn trên đây, phép nhân hóa được tạo ra bằng cách nào?
- A. Dùng từ chỉ người, chỉ hoạt động của người để chỉ vật và hoạt động của vật.
- B. Trò chuyện với vật như với người.
- C. Dùng từ chỉ tâm tư, tình cảm của người để chỉ tâm tư tình cảm của vật
- D. Dùng từ gọi tên người để gọi tên vật.
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Cô Tô
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Động từ - Cụm động từ
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Danh từ
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Viết đơn
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Em bé thông minh
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Tổng kết phần Văn và Tập làm văn
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Cây bút thần
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Thầy bói xem voi
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Thạch Sanh
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Lời văn, đoạn văn tự sự