Trắc nghiệm ngữ văn 9 bài: Biên bản
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 9 bài Biên bản. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Khái niệm về biên bản
- A. Biên bản là những văn bản ghi chép lại tản mản những câu chuyện được lưu truyền trong dân gian
- B. Biên bản là loại văn bản ghi chép một cách trung thực, chính xác, đầy đủ một sự việc đang xảy ra hoặc vừa mới xảy ra. Người ghi chép biên bản chịu trách nhiệm về tính xác thực của biên bản.
- C. Biên bản là văn bản hành chính đề nghị một vấn đề, sự việc với cấp trên
- D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2: Một biên bản cần đảm bảo yếu tố gì về mặt nội dung
- A. Ghi chép đầy đủ ngắn gọn về sự việc
- B. Nêu đầy đủ diễn biến của sự việc
- C. Bảo đảm tính xác thực
- D. Cả A, B, C
Câu 2: Biên bản gồm mấy phần?
- A. 3 phần
- B. 4 phần
- C. 5 phần
- D. 6 phần
Câu 3: Những tình huống nào dưới đây cần viết biên bản?
- A. Đơn xin nghỉ ốm
- B. Đơn tường trình khi một nhóm học sinh tự ý đi tham quan khi chưa được phép của thầy cô và cha mẹ
- C. Lớp em đề xuất đi tham quan bảo tàng dân tộc học
- D. Ghi lại diễn biến và kết quả Đại hội Đoàn trường
Câu 6: Mục đích của việc viết biên bản là gì?
- A. Làm chứng cứ để minh chứng cho các cự kiện diễn ra trong thực tế
- B. Đề đạt lên cấp trên để thi hành, giải quyết
- C. Thỏa thuận các điều khoản giữa các bên liên quan
- D. Thông báo cho nhiều người được biết về một sự kiện vừa diễn ra
Câu 5: Ý nào sau đây không thuộc yêu cầu về hình thức của biên bản?
- A. Viết đúng mẫu quy định
- B. Có đầy đủ các phần, mục
- C. Có đánh số cụ thể
- D. Có đầy đủ bố cục 3 phần
Câu 7: Yêu cầu nào không phù hợp với biên bản?
- A. Số liệu, sự kiện chính xác, cụ thể
- B. Ghi chép sự việc trung thực, đầy đủ, khách quan
- C. Lời văn ngắn gọn, chính xác
- D. Có thể sử dụng các biện pháp tu từ
Câu 8: Phần mở đầu của biên bản cần viết những nội dung gì?
- A. Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên cơ quan quản lí, tên biên bản (được viết lớn và viết vào chính giữa trang giấy)
- B. Địa điểm, thời gian xảy ra sự việc
- C. Thành phần tham dự và chức năng từng người
- D. Cả 3 đáp án trên
Câu 9: Phần nội dung chính của biên bản gồm những nội dung gì?
- A. Biên bản hội nghị ghi diễn biến của hội nghị.
- B. Biên bản sự vụ ghi sự việc xảy ra thế nào?, giải quyết ra sao?,..
- C. Cần ghi ngắn gọn, rõ ý, đơn nghĩa.
- D. Cả 3 đáp án trên
Câu 10: Chữ kí của các thành viên liên quan, ghi chú các văn bản kèm theo (nếu có) của phần kết thúc biên bản có bắt buộc phải có không?
- A. Có
- B. Không
Câu 11: Tình huống nào sau đây không phải viết biên bản
- A. Một thí nghiệm trong phòng thí nghiệm
- B. Diễn biến và kết quả của hội đại hội chi Đội
- C. Một nhóm học sinh đi tham quan nhưng không xin phép giáo viên chủ nhiệm
- D. Một vụ tai nạn
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Những đứa trẻ (trích Thời thơ ấu)
- Trắc nghiệm ngữ văn 9 bài: Hợp đồng
- Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Đồng chí
- Trắc nghiệm ngữ văn 9: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
- Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Sự phát triển của từ vựng
- Trắc nghiệm ngữ văn 9 bài Xưng hô trong hội thoại
- Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Lục Vân Tiên gặp nạn
- Trắc nghiệm ngữ văn 9 bài: Nghị luận trong văn bản tự sự
- Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Sang thu
- Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Kiều ở lầu Ngưng Bích
- Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Trau dồi vốn từ
- Trắc nghiệm ngữ văn 9: bài Làng (Kim Lân)