Trắc nghiệm sinh học 9 bài 47: Quần thể sinh vật
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 9 bài 47: Quần thể sinh vật. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Quần thể là một tập hợp cá thể có
- A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới
- B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định
- C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định
- D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới
Câu 2: Quần thể phân bố trong 1 phạm vi nhất định gọi là
- A. môi trường sống
- B. ngoại cảnh
- C. nơi sinh sống của quần thể
- D. ổ sinh thái
Câu 3: Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật tự nhiên?
- A. Bầy khỉ mặt đỏ sống trong rừng.
B. Đàn cá sống ở sông
C. Đàn chim sống trong rừng.
D. Đàn chó nuôi trong nhà.
Câu 4: Ví dụ nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?
A. Các cá thể chim cánh cụt sống ở bờ biển Nam cực.
B. Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa.
- C. Các cá thể rắn hổ mang sống ở ba hòn đảo cách xa nhau.
D. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng Đông bắc Việt Nam.
Câu 5: Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?
- A. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây.
- B. Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo.
- C. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.
- D. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng.
Câu 6: Xét tập hợp sinh vật sau:
- Cá rô phi đơn tính ở trong hồ.
- Cá trắm cỏ trong ao.
- Sen trong đầm.
- Cây ở ven hồ.
- Chuột trong vườn.
- Bèo tấm trên mặt ao.
Các tập hợp sinh vật là quần thể gồm có:
- A. (1), (2), (3), (4), (5) và (6)
- B. (2), (3), (4), (5) và (6)
- C. (2), (3) và (6)
- D. (2), (3), (4) và (6)
Câu 7: Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì?
- A. Tiềm năng sinh sản của loài.
B. Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn
C. Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn
D. Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn
Câu 8: Mật độ của quần thể động vật tăng khi nào?
A. Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột như lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh, ...
B. Khi khu vực sống của quần thể mở rộng.
C. Khi có sự tách đàn của một số cá thể trong quần thể.
- D. Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào.
Câu 9: Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo:
- A. Lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.
B. Nguồn thức ăn của quần thể.
C. Khu vực sinh sống.
D. Cường độ chiếu sáng.
Câu 10: Cơ chế điều hòa mật độ quần thể phụ thuộc vào:
- A. Sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
B. Khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. Tuổi thọ của các cá thể trong quần thể.
D. Mối tương quan giữa tỉ lệ số lượng đực và cái trong quần thể.
Câu 11: Một quần thể chim sẻ có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:
- Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con/ha
- Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ha
- Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?
A. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.
- B. Dạng phát triển.
C. Dạng giảm sút.
D. Dạng ổn định.
Câu 12: Ý nghĩa của nhóm tuổi trước sinh sản trong quần thể là:
A. Không làm giảm khả năng sinh sản của quần thể
- B. Có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể
C. Làm giảm mật độ trong tương lai của quần thể
D. Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể
Câu 13: Một quần thể chuột đồng có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:
- Nhóm tuổi trước sinh sản 44 con/ha.
- Nhóm tuổi sinh sản: 43 con/ha
- Nhóm tuổi sau sinh sản: 21 con/ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?
- A. Dạng ổn định
B. Dạng phát triển
C. Dạng giảm sút
D. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển
Câu 14: Một quần thể hươu có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:
- Nhóm tuổi trước sinh sản: 25 con/ha
- Nhóm tuổi sinh sản: 45 con/ha
- Nhóm tuổi sau sinh sản: 15 con/ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?
A. Dạng phát triển.
B. Dạng ổn định.
C. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.
- D. Dạng giảm sút.
Câu 15: Ở đa số động vật, tỉ lệ đực/cái ở giai đoạn trứng hoặc con non mới nở thường là:
- A. 50/50
B. 70/30
C. 75/25
D. 40/60
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm sinh học 9 học kì I (P4)
- Trắc nghiệm sinh học 9 bài 35: Ưu thế lai
- Trắc nghiệm sinh học 9 bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người
- Trắc nghiệm sinh học 9 chương 1: Các thí nghiệm của Menden (P2)
- Trắc nghiệm sinh học 9 chương 6: Ứng dụng di truyền học (P2)
- Trắc nghiệm sinh học 9 bài 42: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật
- Trắc nghiệm sinh học 9 bài 16: ADN và bản chất của gen
- Trắc nghiệm sinh học 9 học kì II (P4)
- Trắc nghiệm sinh học 9 học kì I (P2)
- Trắc nghiệm sinh học 9 chương 2: Nhiễm sắc thể (P2)
- Trắc nghiệm sinh học 9 bài 12: Cơ chế xác định giới tính
- Trắc nghiệm sinh học 9 bài 30: Di truyền học với con người