Trắc nghiệm Vật lí 9 học kì I (P5)

10 lượt xem

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 9 học kì I (P5). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Xung quanh nam châm và xung quanh các dây dẫn có dòng điện luôn có .......

  • A. Nam châm.
  • B. Cảm ứng từ.
  • C. Từ trường.
  • D. Dòng điện.

Câu 2: Mắc nối tiếp thêm R3 = 20 Ω vào đoạn mạch trên, thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới là

  • A. R12 = 32 Ω.
  • B. R12 = 38 Ω.
  • C. R12 = 26 Ω.
  • D. R12 = 50 Ω.

Câu 3: Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín?

  • A. Mắc xen vào cuộn dây dẫn một chiếc pin.
  • B. Dùng một nam châm mạnh đặt gần đầu cuộn dây.
  • C. Cho một cực của nam châm chạm vào cuộn dây dẫn.
  • D. Đưa một cực của thanh nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây.

Câu 4: Đường sức từ là những đường cong

  • A. mà ở bên ngoài thanh nam châm nó có chiều đi từ cực Nam đến cực Bắc
  • B. mà độ mau thưa được vẽ tùy ý.
  • C. không liền nét, nối từ cực nọ đến cực kia của nam châm.
  • D. mà ở bên ngoài thanh nam châm, nó có chiều đi từ cực Bắc đến cực Nam.

Câu 5: Từ phổ là hình ảnh cụ thể về:

  • A. các đường sức điện.
  • B. các đường sức từ.
  • C. cường độ điện trường.
  • D. cảm ứng từ.

Câu 6: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 6,8 với lõi gồm 20 sợi đồng mảnh. Tính điện trở của mỗi sợi dây mảnh này, cho rằng chúng có tiết diện như nhau.

  • A. R = 130Ω.
  • B. R = 135Ω.
  • C. R = 132Ω.
  • D. Một kết quả khác.

Câu 7: Cường độ dòng điện đi qua một dây dẫn là I1, khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là U1 = 7,2V. Dòng điện đi qua dây dẫn này sẽ có cường độ I2 lớn gấp bao nhiêu lần nếu hiệu điện thế giữa hai đầu của nó tăng thêm 10,8V?

  • A. 1,5 lần
  • B. 3 lần
  • C. 2,5 lần
  • D. 2 lần

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của quy tắc nắm bàn tay phải?

  • A. Nắm ống dây bằng tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
  • B. Nắm ống dây bằng tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ bên ngoài ống dây.
  • C. Nắm ống dây bằng tay phải khi đó bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
  • D. Nắm ống dây bằng tay phải khi đó ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.

Câu 9: Ý nghĩa các con số 6 V - 0,5A ghi trên bóng đèn là gì?

  • A. 6V là hiệu điện thế định mức của bóng đèn; 0,5A là cường độ dòng điện định mức của bóng đèn.
  • B. 6V là hiệu điện thế thấp nhất cần đặt vào bóng đèn; 0,5A là cường độ dòng điện định mức của bóng đèn.
  • C. 6V là hiệu điện thế định mức của bóng đèn; 0,5A là cường độ dòng điện thấp nhất của bóng đèn.
  • D. 6V là hiệu điện thế cao nhất của bóng đèn; 0,5A là cường độ dòng điện luôn chạy qua bóng đèn với mọi hiệu điện thế khác nhau.

Câu 10: Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn giảm đi 5 lần và tiết diện tăng 2 lần thì điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào?

  • A. Điện trở của dây dẫn tăng lên 10 lần.
  • B. Điện trở của dây dẫn giảm đi 10 lần.
  • C. Điện trở của dây dẫn tăng lên 2,5 lần.
  • D. Điện trở của dây dẫn giảm đi 2,5 lần.

Câu 11: Có một số pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn. Nếu không có bóng đèn để thử mà chỉ có một kim nam châm. Cách nào sau đây kiểm tra được pin có còn điện hay không?

  • A. Đưa kim nam châm lại gần cực dương của pin, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc – Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện.
  • B. Đưa kim nam châm lại gần cực âm của pin, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc – Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện.
  • C. Mắc dây dẫn vào hai cực của pin, rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc – Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện.
  • D. Mắc dây dẫn vào hai cực của pin, rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm không lệch khỏi phương Bắc – Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu lệch khỏi vị trí ban đầu đó thì cục pin hết điện.

Câu 12: Người ta dùng cụ nào để có thể nhận biết được từ trường?

  • A. Dùng ampe kế
  • B. Dùng vôn kế
  • C. Dùng áp kế
  • D. Dùng kim nam châm có trục quay

Câu 13: Khi đặt sắt, thép, niken, coban hay các vật liệu từ khác đặt trong từ trường thì:

  • A. Bị nhiễm điện
  • B. Bị nhiễm từ
  • C. Mất hết từ tính
  • D. Giữ được từ tính lâu dài

Câu 14: Dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3kΩ trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng toả ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây?

  • A. Q = 7,2J
  • B. Q = 60J
  • C. Q = 120J
  • D. Q = 3600J

Câu 15: Có hiện tượng gì xảy ra với một thanh thép khi đặt nó vào trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua?

  • A. Thanh thép bị nóng lên.
  • B. Thanh thép bị phát sáng.
  • C. Thanh thép bị đẩy ra khỏi ống dây.
  • D. Thanh thép trở thành một nam châm

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng?

  • A. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự chuyển động tương đối giữa ống dây và nam châm.
  • B. Khi mạch điện kín không chuyển động trong từ trường nhưng từ trường xuyên qua mạch điện đó là từ trường biến đổi theo thời gian.
  • C. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự chuyển động đồng thời của ống dây và nam châm nhưng vị trí tương đối giữa chúng không thay đổi.
  • D. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi ta đưa thanh nam châm vào trong lòng ống dây.

Câu 17: Dòng điện xoay chiều có thể gây ra:

  • A. Tác dụng nhiệt.
  • B. Tác dụng quang.
  • C. Tác dụng từ.
  • D. Cả ba tác dụng: nhiệt quang, từ.

Câu 18: Người ta truyền tải một công suất điện P bằng một đường dây dẫn có điện trở 5Ω thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,5 kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 10 kV. Công suất điện P bằng:

  • A. 100000 W
  • B. 20000 kW
  • C. 30000 kW
  • D. 80000 kW

Câu 19: Máy biến thế có cuộn dây:

  • A. Đưa điện vào là cuộn sơ cấp.
  • B. Đưa điện vào là cuộn sơ cấp.
  • C. Đưa điện vào là cuộn thứ cấp.
  • D. Lấy điện ra là cuộn sơ cấp.

Câu 20: Khi dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được đặt song song với các đường sức từ thì lực điện từ có hướng như thế nào?

  • A. Cùng hướng với dòng điện.
  • B. Cùng hướng với đường sức từ.
  • C. Vuông góc với cả dây dẫn và đường sức từ.
  • D. Không có lực điện từ.

Câu 21: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω mắc song song, cường độ dòng điện qua R2 là 2A. Cường độ dòng điện ở mạch chính là.

  • A. 4A.
  • B. 6A.
  • C. 8A.
  • D. 10A.

Câu 22: Một khung dây dẫn hình chữ nhật có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường giữa hai nhánh của một nam châm hình chữ U. Khung dây sẽ quay đến vị trí nào thì dừng lại?

  • A. Mặt khung dây song song với các đường sức từ.
  • B. Mặt khung dây vuông góc với các đường sức từ.
  • C. Mặt khung dây tạo thành một góc 60o với các đường sức từ.
  • D. Mặt khung dây tạo thành một góc 45o với các đường sức từ.

Câu 23: Có thể tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng thép bằng cách.

  • A. Tăng cường độ dòng điện qua ống dây.
  • B. Tăng số vòng của ống dây.
  • C. Vừa tăng cường độ dòng điện vừa tăng số vòng của ống dây.
  • D. Các câu trả lời A, B, C đều đúng.

Câu 24: Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì từ trường trong lõi sắt từ sẽ:

  • A. Luôn giảm
  • B. Luôn tăng
  • C. Biến thiên
  • D. Không biến thiên

Câu 25: Trên một đường dây tải đi một công suất điện xác định dưới hiệu điện thế 100000V. Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu dây này là bao nhiêu để công suất hao phí giảm đi hai lần?

  • A. 200 000V
  • B. 400 000V
  • C. 141 421V
  • D. 50 000V

Câu 26: Trường hợp nào sau đây có số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khác với các trường hợp còn lại?

  • A. Đưa nam châm lại gần cuộn dây theo phương vuông góc với tiết diện S của cuộn dây.
  • B. Đặt nam châm đứng yên trong cuộn dây.
  • C. Để nam châm đứng yên, cho cuộn dây chuyển động lại gần nam châm.
  • D. Đưa nam châm và cuộn dây lại gần nhau.

Câu 27: Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là

  • A. U2 = 27V.
  • B. U2 = 27,5V.
  • C. U2 = 28V.
  • D. U2 = 28,5V.

Câu 28: Tính dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp nếu nối hai đầu cuộn thứ cấp với điện trở 137,5 Ω. Coi điện năng không bị mất mát

  • A. I2 = 0,2A.
  • B. I2 = 0,4A.
  • C. I2 = 0,6A.
  • D. I2 = 0,8A.

Câu 29: Nguồn điện nào sau đây có thể tạo ra dòng điện xoay chiều?

  • A. Pin Vôn ta.
  • B. Ắc quy.
  • C. Máy phát điện của nhà máy thủy điện Hòa Bình.
  • D. Máy phát điện của bộ góp là hai vành bán khuyên và hai chổi quét.

Câu 30: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ qua tiết diện của cuộn dây thay đổi như thế nào?

  • A. Luôn luôn không đổi.
  • B. Luôn luôn giảm.
  • C. Luôn luôn tăng.
  • D. Luân phiên tăng, giảm.

Câu 31: Thời gian đun sôi 1,5 lít nước của một ấm điện là 10 phút. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây nung của ấm là 220V. Tính điện trở của dây nung này, biết rằng nếu kể cả nhiệt lượng hao phí để đun sôi 1 lít nước thì cần nhiệt lượng là 420000J.

  • A. 28 Ω
  • B. 45 Ω
  • C. 46,1 Ω
  • D. 23 Ω

Câu 32: Trong trường hợp nào dưới đây, trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng ?

  • A. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn.
  • B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không thay đổi.
  • C. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi.
  • D. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín mạnh.

Câu 33: Nam châm điện có cấu tạo gồm:

  • A. Nam châm vĩnh cửu và lõi sắt non.
  • B. Cuộn dây dẫn và lõi sắt non.
  • C. Cuộn dây dẫn và nam châm vĩnh cửu.
  • D. Nam châm.

Câu 34: Trên cuộn dây của nam châm điện có ghi 1A - 22Ω. Ý nghĩa của các con số này là gì?

  • A. Con số 1A cho biết cường độ dòng điện nhỏ nhất mà ống dây có thể chịu được. Con số 22Ω cho biết điện trở của toàn bộ ống dây.
  • B. Con số 1A cho biết cường độ dòng điện lớn nhất mà ống dây có thể chịu được. Con số 22Ω cho biết điện trở của mỗi vòng dây của ống dây.
  • C. Con số 1A cho biết cường độ dòng điện định mức mà ống dây có thể chịu được. Con số 22Ω cho biết điện trở định mức cuẩ ống dây.
  • D. Con số 1A cho biết cường độ dòng điện lớn nhất mà ống dây có thể chịu được. Con số 22Ω cho biết điện trở của toàn bộ ống dây.

Câu 35: Muốn có một cuộn dây để làm nam châm điện mạnh với một dòng điện có cường độ cho trước, điều nào sau đây là cần thiết?

  • A. Quấn cuộn dây có nhiều vòng.
  • B. Quấn cuộn dây có 1 vòng nhưng tiết diện dây lớn.
  • C. Dùng lõi bằng thép.
  • D. Dùng lõi bằng nhiều lá thép mỏng ghép lại với nhau.

Câu 36: Khi cuộn dây quay đều đặn trong từ trường thì mỗi vòng quay dòng điện cảm ứng trong cuộn dây đổi chiều.

  • A. 2 lần.
  • B. 3 lần.
  • C. 4 lần.
  • D. 5 lần.

Câu 37: Trong máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải có bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện?

  • A. Nam châm vĩnh cửu.
  • B. Cuộn dây dẫn và nam châm.
  • C. Nam châm điện và sợi dây dẫn nối hai cực của nam châm.
  • D. Cuộn dây dẫn có lõi sắt.

Câu 38: Nếu gắn thêm đèn trên vào hai cực của mội nguồn điện có hiệu điện thế 2,4 V thì dòng điện qua bóng đèn là bao nhiêu? Đèn có sáng bình thường không? Chọn phương án đúng trong các phương án sau:

  • A. I = 0,133A; đèn sáng bình thường.
  • B. I = 0,133A; đèn sáng yếu hơn bình thường.
  • C. I = 1,33A; đèn sáng mạnh hơn bình thường.
  • D. I = 0,331A; đèn sáng yếu hơn bình thường.

Câu 39: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 5 mm2 và điện trở R1 = 8,5 Ω . Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5 mm2. Tính điện trở R2.

  • A. 8,5 Ω
  • B. 85 Ω
  • C. 50 Ω
  • D. 55 Ω

Câu 40: Hai dây dẫn làm từ cùng một chất có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là l1, S1, R1 và l2, S2, R2. Biết l1 = 9l2; S1 = 1,5S2. Mối quan hệ giữa các điện trở R1 và R2 của hai dây dẫn này có thể biểu diễn bằng hệ thức nào sau đây:

  • A. R1 = 9R2.
  • B. R1 = 1,5R2.
  • C. R1 = 13,5R2.
  • D. R1 = 6R2.
Xem đáp án
Cập nhật: 07/09/2021
Danh mục

Tài liệu hay

Toán Học

Soạn Văn

Tiếng Anh

Vật Lý

Hóa Học

Sinh Học

Lịch Sử

Địa Lý

GDCD

Khoa Học Tự Nhiên

Khoa Học Xã Hội