Trắc nghiệm vật lý 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 10 bài 2: Chuyển động thẳng đều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Một chiếc xe chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB với tốc độ trung bình là v. Câu nào sau đây là đúng?
- A. Xe chắc chắn chuyển động thẳng đều với tốc độ là v.
- B. Quãng đường xe chạy được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
- C. Tốc độ trung bình trên các quãng đường khác nhau trên đường thẳng AB có thể là khác nhau.
- D. Thời gian chạy tỉ lệ với tốc độ v.
Câu 2: "Lúc 10 giờ, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 1, cách Hà Nội 10km." Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì?
- A. Vật làm mốc.
- B. Mốc thời gian.
- C. Thước đo và đồng hồ.
- D. Chiều chuyển động.
Câu 3: Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì?
- A. Tọa độ của vật luôn có giá trị (+).
- B. Vận tốc của vật luôn có giá tri (+).
- C. Tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+).
- D. Tọa độ luôn trùng với quãng đường.
Câu 4: Nếu lấy mốc thời gian là lúc 5 giờ 15 phút thì sau ít nhất bao lâu kim phút đuổi kịp kim giờ?
- A. 6 phút 15,16 giây.
- B. 7 phút 16,21 giây.
- C. 10 phút 12,56 giây.
- D. 12 phút 16,36 giây.
Câu 5: Từ A một chiếc xe chuyển động thẳng trên một quãng đường dài 10 km, rồi sau đó lập tức quay về về A. Thời gian của hành trình là 20 phút. Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là?
- A. 20 km/h.
- B. 30 km/h.
- C. 60 km/h.
- D. 40 km/h.
Câu 6: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 2t - 10 (km, giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 3h là:
- A. 6km.
- B. - 6km.
- C. - 4km.
- D. 4 km.
Câu 7: Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 40 km với tốc độ trung bình là 80 km/h, trên đoạn đường 40 km tiếp theo với tốc độ trung bình là 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80 km này là?
- A. 53 km/h.
- B. 65 km/h.
- C. 60 km/h.
- D. 50 km/h.
Câu 8: Từ B vào lúc 6 giờ 30 phút, một người đi xe máy về C, chuyển động thẳng đều với vận tốc 30 km/h. Biết BC = 75km, người này đến C vào thời điểm?
- A. 8 giờ 30 phút.
- B. 9 giờ
- C. 10 giờ.
- D. 10 giờ 30 phút.
Câu 9: Một chiếc xe từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là 48 km/h. Trong 1/4 khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là v1 = 30 km/h. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng?
- A. 56 km/h.
- B. 50 km/h.
- C. 52 km/h.
- D. 54 km/h.
Câu 10: Một xe chạy trong 5 giờ: 2 giờ đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60 km/h, 3 giờ sau xe chạy với tốc độ trung bình 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trong suốt quá trình chuyển động là:
- A. 48 km/h.
- B. 50 km/h.
- C. 35 km/h.
- D. 45 km/h.
Câu 11: Hình 2.2 cho biết đồ thị tọa độ của một xe chuyển động thẳng. Vận tốc của nó là 5 m/s. Tọa độ của xe lúc t=0?
- A. 0 m.
- B. 10 m.
- C. 15 m.
- D. 20 m.
Câu 12: Một ô tô chuyển động đều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc 60 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường nhưng xe xuất phát từ một địa điểm trển đoạn đường cách bến xe 4 km. Chon bến xe là vật mốc, chọn thời điển xe xuất phát làm gốc thời gian và chọn chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn đường này là:
- A. x = 60t (km; h).
- B. x = 4 – 60t (km; h).
- C. x = 4 + 60t (km; h).
- D. x = -4 + 60t (km; h).
Câu 13: Trên trục x’Ox có hai ô tô chuyển động với phương trinhg tọa độ lần lượt là x1(t) = -20 +100 và x2(t) = 10t – 50 (t tính bằng đơn vị giây (t > 0), còn x tính bằng đơn vị mét). Khoảng cách giữa hai ô tô lúc t=2 giây là?
- A. 90 m.
- B. 0 m.
- C. 60 m.
- D. 30 m.
Câu 14: Hình 2.6 cho biết đồ thị tọa độ - thời gian của một ô tô chuyển động thẳng, tốc độ của nó là 2 m/s. Tọa độ của ô tô lúc t = 4s là?
- A. 28 m.
- B. 20 m.
- C. 15 m.
- D. 12 m.
Câu 15: Một ô tô chạy trên đường thẳng. Ở 1/3 đoạn đầu của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 40 km/h, ở 2/3 đoạn sau của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là?
- A. 120/7 km/h.
- B. 360/7 km/h.
- C. 55 km/h.
- D. 50 km/h.
Câu 16: Một máy bay cất cánh từ Hà Nội đi Bắc Kinh vào hồi 9 giờ 30 phút theo giờ Hà Nội và đến Bắc Kinh vào lúc 14 giờ 30 phút cùng ngày theo giờ địa phương. Biết rằng giờ Bắc Kinh nhanh hơ giờ Hà Nội 1 giờ. Biết tốc độ trung bình của máy bay là 1000 km/h. Coi máy bay bay theo đường thẳng. Khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Kinh là?
- A. 4000 km.
- B. 6000 km.
- C. 3000 km.
- D. 5000 km
Câu 17: Một người đi xe đạp từ nhà tới trường theo một đường thẳng, với tốc độ 15 km/h. Khoảng cách từ nhà đến trường là 5 km. Chọn hệ trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng chuyển động, gốc O tại trường, chiều dương ngược với chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc xuất phát. Phương trình chuyển động của người đó có dạng?
- A. x = 5 + 15t (km).
- B. x = 5 – 15t (km).
- C. x = -5 +15t (km).
- D. x = -5 – 15t (km).
Câu 18: Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian trong chuyển động thẳng đều trong hệ tọa độ vuông goc Otv (trục Ot biểu diễn thời gian, trục Ov biểu diễn vận tốc của vật) có dạng như thế nào?
- A. Hướng lên trên nếu v > 0.
- B. Hướng xuống dưới nếu v < 0.
- C. Song song với trục vận tốc Ov.
- D. Song song với trục thời gian Ot.
Dùng dữ liệu sau để trả lời các Câu 19,20.
Lúc 8 giờ 30 phút, một xe ô tô chuyển động từ A đến B cách nhau 150 km với vận tốc 80 km/h. Cùng lúc đó, một mô tô chuyển động từ B đến A với vận tốc 40 km/h. Chọn gốc là tọa độ là B, chiều dương từ B đến A, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu chuyển động. Coi đoạn đường AB là thẳng.
Câu 19: Phương trình chuyển động của hai xe có dạng:
- A. xA = 150 + 80t ; xB = -40t.
- B. xA = 80t ; xB = 150 + 40t.
- C. xA = 150 - 80t ; xB = 40t.
- D. xA = -80t ; xB = 40t.
Câu 20: Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km?
- A. 9 giờ 45 phút ; 50 km.
- B. 9 giờ 45 phút ; 100 km.
- C. 10 giờ 00 ; 90 km.
- D. 10 giờ 00 ; 128 km.
Câu 21: Từ hai địa điểm A và B cách nhau 180 km có hai xe khởi hành cùng một lúc, chạy ngược chiều nhau. Xe từ A có vận tốc v1 = 36 km/h, xe từ B có vận tôc v2 = 54 km/h. Chọn địa điểm A làm gốc tọa độ, chọn gốc thời gian lúc hai xe khởi hành, chiều từ A đến B là chiều dương. Thời điểm hai xe tới gặp nhau và tọa độ của địa điểm hai xe gặp nhau là?
- A. t = 10 h ; x = 360 km.
- B. t = 1,8 h ; x = 64,8 km.
- C. t = 2 h ; x = 72 km.
- D. t = 36 s ; x = 360 m.
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 33: Các nguyên lí của nhiệt động lực học
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 27: Cơ năng
- Trắc nghiệm vật lí 10 chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể (P1)
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 11: Lực hấp dẫn - định luật vạn vật hấp dẫn
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 23: Động lượng - Định luật bảo toàn động lượng
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 21: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn - chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định
- Trắc nghiệm Vật lí 10 học kì II (P4)
- Trắc nghiệm vật lí 10 chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể (P5)
- Trắc nghiệm Vật lí 10 học kì II (P5)
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 31: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 38: Sự chuyển thể của các chất
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 9: Tổng hợp và phân tích lực - điều kiện cân bằng của chất điểm