Trắc nghiệm vật lý 10 bài 6: Tính tương đối của chuyển động - công thức cộng vận tốc
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 10 bài 6: Tính tương đối của chuyển động - công thức cộng vận tốc. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Một chiếc thuyền đi trong nước yên lặng với vận tốc có độ lớn v1, vận tốc dòng chảy của nước so với bờ sông có độ lớn v2. Nếu người lái thuyền hướng mũi thuyền dọc theo dòng nước từ hạ nguồn lên thượng nguồn của con sông thì một người đứng trên bờ sẽ thấy?
- A. Thuyền trôi về phía thượng nguồn nếu v1 > v2.
- B. Thuyền trôi về phía hạ lưu nếu v1 > v2.
- C. Thuyền đứng yên nếu v1 < v2.
- D. Truyền trôi về phía hạ lưu nếu v1 = v2.
Câu 2: Khi nước yên lặng, một người bơi với tốc độ 4 km/h. Khi bơi xuôi dòng từ A đến B mất 30 phút và ngược dòng từ B về A mất 48 phút, A và B cách nhau
- A. 2,46 km.
- B. 4,32 km.
- C. 2,78 km.
- D. 1,98km.
Câu 3: Một chiếc phà chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3 giờ, khi chạy về mất 6 giờ. Nếu phà tắt máy trôi theo dòng nước từ A đến B thì mất?
- A. 13 giờ.
- B. 12 giờ.
- C. 11 giờ.
- D. 10 giờ.
Câu 4: Ca nô đi ngang qua sông từ M đến N như hình vẽ. Nhưng do dòng nước chảy nên sau một thời gian t = 2 phút, ca nô đến vị trí P ở bờ bên kia cách P một đoạn NP = 180 m. Nếu người lái giữ cho mũi ca nô luôn hướng theo phương chếch với bờ sông góc 60 và máy như trước thì ca nô sẽ sang đúng điểm N. Vận tốc dòng nước so với bờ sông và vận tốc của ca nô so với dòng nước lần lượt là
- A. 1,5 m/s và 3 m/s.
- B. 5 m/s và 8 m/s.
- C. 1.5 m/s và 4,5 m/s.
- D. 2,5 m/s và 3 m/s.
Câu 5: Một xuồng mát chạy trên sông có vận tốc dòng chảy 4 m/s. Động cơ của xuồng chạy với công suất khôn đổi và tính theo mặt nước, xuống có vận tốc 8 m/s. Vận tốc của xuồng tính theo hệ tọa độ gắn với bờ sông khi chạy xuôi dòng vx và vng có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- A.
- B.
- C.
- D.
Câu 6: Một ô tô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì đuổi kịp một đoàn tàu đang chạy trên đường sắt song song với đường ô tô. Một hành khách ngồi trên ô tô nhận thấy từ lúc ô tô gặp đoàn tàu đến lúc vượt qua mất 30 giây. Đoàn tàu gồm 12 toa, mỗi toa dài 20 m. Đoàn tàu chạy với tốc độ
- A. 28 m/s.
- B. 12 m/s.
- C. 20 m/s.
- D. 8m/s.
Câu 7: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng trên một đoạn sông thẳng, sau 1 giờ đi được 9 km so với bờ. Một đám củi khô trôi trên đoạn sông đó, sau 1 phút trôi được 50 m so với bờ. Vận tốc của thuyền so với nước là?
- A. 12 km/h.
- B. 6 km/h.
- C. 9 km/h.
- D. 3 km/h.
Câu 8: Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông sau 1 phút trôi được m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước là
- A. 8 km/h.
- B. 10 km/h.
- C. 15 km/h.
- D. 12 km/h.
Câu 9: Một ca nô đi trong mặt nước yên lặng với vận tốc 16 m/s, vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 2 m/s. Góc giữa vectơ vận tốc của ca nô đi trong nước yên lặng là vectơ vận tốc của dòng nước là 0 < α < 180o. Độ lớn vận tốc của ca nô so với bờ là?
- A. 20 m/s.
- B. 2 m/s.
- C. 14 m/s.
- D. 16 m/s.
Câu 10: Hành khách A đứng trên toa tàu, nhìn qua cửa sổ thấy hành khách B ở toa tàu bên cạnh. Hai toa tàu đang đỗ trên hai đường tàu trong sân ga. Bỗng A thấy B chuyển động về phía sau. Tình huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra?
- A. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước, B chạy nhanh hơn.
- B. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước, A chạy nhanh hơn.
- C. Toa A chạy về phía trước, toa tàu B đứng yên.
- D. Toa tàu A đứng yên, toa tàu B chạy về phía sau.
Câu 11: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều, ngược chiều dòng nước với vận tốc 7 km/h đối với nước. Vận tốc chảy của dòng nước là 1.5 km/h. Vận tốc của thuyên so với bờ là?
- A. 8,5 km/h.
- B. 5,5 km/h.
- C. 7,2 km/h.
- D. 6,8 km/h.
Câu 12: Một chiếc thuyền khi đi xuôi dòng chảy từ A đến B thì thời gian chuyển động nhỏ hơn thời gian lúc về 3 lần. Biết tốc độ trung bình trên toàn bộ, quãng đường cả đi lẫn về là vtb = 3 km/h. Vận tốc của dòng chảy và vận tốc của thuyền đối với dòng chảy là?
- A. 1 km/h và 3 km/h.
- B. 3 km/h và 5 km/h.
- C. 2 km/h và 4 km/h.
- D. 4 km/h và 6 km/h.
Câu 13: Một hành khách ngồi ở cửa sổ một chiếc tàu A đang chậy trên đường ray với vận tốc v1 = 72 km/h, nhìn chiếc tàu B chạy ngược chiều ở đường ray bên cạnh qua một thời gian nào đó. Nếu tàu B chạy cùng chiều, thì người khách đó nhận thấy thời gian mà tàu B chạy qua mặt mình lâu gấp 3 lần so với trường hợp trước?
Vận tốc của tàu B là
- A. 30 km/h hoặc 140 km/h.
- B. 40 km/h hoặc 150 km/h.
- C. 35 km/h hoặc 135 km/h.
- D. 36 km/h hoặc 144 km/h.
Câu 14: Trong một siêu thị, người ta có đặt hệ thống cầu thang cuốn để đưa hành khách lên. Khi hành khách đứng yên trên cầu thang thì thời gian thang máy đưa lên là t1 = 1 phút. Khi thang máy đứng yên, thì hành khách đi lên cầu thang này phải mất một khoảng thời gian t2 = 3 phút. Nếu hành khách đi lên thang máy trong khi thang máy hoạt động thì thời gian tiêu tốn là?
- A. 45 s.
- B. 50 s.
- C. 55 s.
- D. 60 s.
Câu 15: Từ hai bến trên bờ sông, một ca nô và một chiếc thuyền chèo đồng thời khởi hành theo hướng gặp nhau. Sau khi gặp nhau, chiếc ca nô quay ngược lại, còn người chèo thuyền thôi không chèo nữa. Kết quả là thuyền và ca nô trở về vị trí xuất phát cùng một lúc. Biết rằng tỉ số giữa vận tốc của ca nô với vận tốc dòng chảy là 10. Tỉ số giữa vận tốc của thuyền khi chèo với vận tốc dòng chảy là?
- A. 3,1.
- B. 2,5.
- C. 2,2.
- D. 2,8.
=> Kiến thức Giải bài 6 vật lí 10: Tính tương đối của chuyển động – Công thức cộng vận tốc
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 22: Ngẫu lực
- Trắc nghiệm vật lí 10 chương 2: Động lực học chất điểm (P2)
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 32: Nội năng và sự biến thiên nội năng
- Trắc nghiệm Vật lí 10 học kì I (P4)
- Trắc nghiệm vật lí 10 chương 5: Chất khí (P1)
- Trắc nghiệm vật lí 10 chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể (P4)
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 23: Động lượng - Định luật bảo toàn động lượng
- Trắc nghiệm Vật lí 10 học kì II (P4)
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 13: Lực ma sát
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 9: Tổng hợp và phân tích lực - điều kiện cân bằng của chất điểm
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 39: Độ ẩm không khí
- Trắc nghiệm vật lí 10 chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể (P2)