Trắc nghiệm vật lí 10 chương 1: Động học chất điểm (P3)
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm vật lí 10 chương 1: Động học chất điểm (P3). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào đúng?
- A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
- B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.
- C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
- D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
Câu 2: Một người đứng trên đường quan sát chiếc ô tô chạy qua trước mặt. Dấu hiệu nào cho biết ô tô đang chuyển động?
- A. Khói phụt ra từ ống thoát khí đặt dưới gầm xe.
- B. Khoảng cách giữa xe và người đó thay đổi.
- C. Bánh xe quay tròn.
- D. Tiếng nổ của động cơ vang lên.
Câu 3: Trong trường hợp nào dưới đây số chỉ thời điểm mà ta xét trùng với số đo khoảng thời gian trôi ?
- A. Một trận bóng đá diễn ra từ 15 giờ đến 16 giờ 45 phút
- B. Lúc 8 giờ một xe ô tô khởi hành từ Thành phố Hồ Chí Minh, sau 3 giờ xe chạy thì xe đến Vũng Tàu
- C. Một đoàn tàu xuất phát từ Vinh lúc 0 giờ, đến 8 giờ 05 phút thì đoàn tàu đến Huế.
- D. Không có trường hợp nào phù hợp với yêu cầu nêu ra.
Câu 4: Cho đồ thị tọa độ – thời gian của một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B trên một đường thẳng. Dựa vào đồ thị, viết được phương trình chuyển động của ô tô là:
- A. x = 30t (km ; h).
- B. x = 30 + 5t (km ; h).
- C. x = 30 + 25t (km ; h).
- D. x = 30 + 39t (km ; h).
Câu 5: Từ A một chiếc xe chuyển động thẳng trên một quãng đường dài 10 km, rồi sau đó lập tức quay về về A. Thời gian của hành trình là 20 phút. Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là
- A. 20 km/h.
- B. 30 km/h.
- C. 60 km/h.
- D. 40 km/h.
Câu 6: Một ô tô đang chạy thẳng đều với vận tốc 40 km/h thì tăng ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Biết rằng sau khi chạy được quãng đường 1 km thì ô tô đạt được vận tốc 60 km/h. Gia tốc của ô tô là
- A. 20 km/h.
- B. 1000 m/s
- C. 1000 km/h
- D. 10 km/h
Câu 7: Từ mặt đất, một viên bi nhỏ được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10 m/s, cho g = 10 m/s. Ở độ cao nào thì vận tốc của nó giảm đi còn một nửa?
- A. 5 m.
- B. 2,5 m.
- C. 1,25 m.
- D. 3,75 m.
Câu 8: Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 40 km với tốc độ trung bình là 80 km/h, trên đoạn đường 40 km tiếp theo với tốc độ trung bình là 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80 km này là:
- A. 53 km/h.
- B. 65 km/h.
- C. 60 km/h.
- D. 50 km/h.
Câu 9: Từ mặt đất, một viên bi nhỏ được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 30 m/s. Cho g = 10 m/s thì hướng và độ lớn của vận tốc của vật lúc t = 4 s như thế nào?
- A. 10 m/s và hướng lên.
- B. 30 m/s và hướng lên.
- C. 10 m/s và hướng xuống.
- D. 30 m/s và hướng xuống.
Câu 10: Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì
- A. tọa độ của vật luôn có giá trị (+).
- B. vận tốc của vật luôn có giá tri (+).
- C. tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+).
- D. tọa độ luôn trùng với quãng đường.
Câu 11: Từ một độ cao nào đó với g = 10 m/s, một vật được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc là 5 m/s. Sau 4 giây kể từ lúc ném, vật rơi được một quãng đường
- A. 50 m.
- B. 60 m.
- C. 80 m.
- D. 100 m .
Câu 12: Hình dưới đây diễn tả đồ thị vận tốc – thời gian của một xe chuyển động trên đường thẳng. Gia tốc của xe trong khoảng thời gian (5 ÷ 10 s) là
- A. 0,2 m/s
- B. 0,4 m/s
- C. 0,6 m/s
- D. 0,8 m/s
Câu 13: Trên trục x’Ox có hai ô tô chuyển động với phương trình tọa độ lần lượt là x1(t) = -20 + 20t và x2(t) = 10t – 50 (t tính bằng đơn vị giây (t > 0), còn x tính bằng đơn vị mét). Khoảng cách giữa hai ô tô lúc t = 2 giây là
- A. 50 m.
- B. 0 m.
- C. 60 m.
- D. 30 m.
Câu 14: Một xe chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình vận tốc là v = 10 – 2t, t thính theo s, v tính theo m/s. Quãng đường mà xe đó đi được trong 8 s đầu tiên là
- A. 26 m.
- B. 16 m.
- C. 34 m.
- D. 49 m.
Câu 15: Hai ô tô cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 100 km, chuyển động cùng chiều, ô tô A có vận tốc 60 km/h, ô tô B có vận tốc 40 km/h. Chọn trục tọa độ là đường thẳng AB, gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Hai xe gặp nhau cách B bao nhieu km?
- A. 60 km.
- B. 100 km.
- C. 200 km.
- D. 300 km.
Câu 16: Một chiếc thuyền đi trong nước yên lặng với vận tốc có độ lớn v1, vận tốc dòng chảy của nước so với bờ sông có độ lớn v2. Nếu người lái thuyền hướng mũi thuyền dọc theo dòng nước từ hạ nguồn lên thượng nguồn của con sông thì một người đứng trên bờ sẽ thấy
- A. thuyền trôi về phía thượng nguồn nếu v1 > v2.
- B. thuyền trôi về phía hạ lưu nếu v1 > v2.
- C. thuyền đứng yên nếu v1 < v2.
- D. truyền trôi về phía hạ lưu nếu v1 = v2.
Câu 17: Một xuồng mát chạy trên sông có vận tốc dòng chảy 4 m/s. Động cơ của xuồng chạy với công suất không đổi và tính theo mặt nước, xuống có vận tốc 8 m/s. Vận tốc của xuồng tính theo hệ tọa độ gắn với bờ sông khi chạy xuôi dòng vx và vng có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- A. vng= vx/3
- B. vng= vx/2
- C. vng= 2vx
- D. vng= vx
Câu 18: Một chiếc thuyền khi đi xuôi dòng chảy từ A đến B thì thời gian chuyển động nhỏ hơn thời gian lúc về 3 lần. Biết tốc độ trung bình trên toàn bộ, quãng đường cả đi lẫn về là vtb = 3 km/h. Vận tốc của dòng chảy và vận tốc của thuyền đối với dòng chảy là:
- A. 1 km/h và 3 km/h.
- B. 3 km/h và 5 km/h.
- C. 2 km/h và 4 km/h.
- D. 4 km/h và 6 km/h.
Câu 19: Trong một siêu thị, người ta có đặt hệ thống cầu thang cuốn để đưa hành khách lên. Khi hành khách đứng yên trên cầu thang thì thời gian thang cuốn đưa lên là t1 = 1 phút. Khi thang máy đứng yên, thì hành khách đi lên cầu thang này phải mất một khoảng thời gian t2 = 3 phút. Nếu hành khách đi lên cùng chiều chuyển thang cuốn trong khi thang cuốn hoạt động thì thời gian tiêu tốn là
- A. 45 s.
- B. 50 s.
- C. 55 s.
- D. 60 s.
Câu 20: Một chiếc xe đạp chạy với vận tốc 40 km/h trên một vòng đua có bán kính 100 m. Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng
- A. 0,11 m/s.
- B. 0,4 m/s.
- C. 1,23 m/s.
- D. 16 m/s.
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm vật lí 10 chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể (P4)
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 1: Chuyển động cơ
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 20: Các dạng cân bằng - Cân bằng của một vật có dạng chân đế
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 6: Tính tương đối của chuyển động - công thức cộng vận tốc
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 22: Ngẫu lực
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 33: Các nguyên lí của nhiệt động lực học
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 31: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- Trắc nghiệm vật lý 10 bài 26: Thế năng Vật lý lớp 10
- Trắc nghiệm vật lí 10 chương 4: Các định luật bảo toàn (P2)
- Trắc nghiệm vật lí 10 chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể (P5)