Xác định ý nghĩa của các từ chân, chạy trong mỗi trường hợp dưới đây:
1. Xác định ý nghĩa của các từ chân, chạy trong mỗi trường hợp dưới đây:
Chân:
a. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại.
( Nguyên Hồng)
b.
Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
( Ca dao)
c. Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc.
( Thánh Gióng)
Chạy:
a, Thằng Khìn chạy lon ton quanh sân...( Cao Duy Sơn)
b. Xe chạy chậm chậm ( Nguyên Hồng)
c. Vào Thanh Hóa đi tao chạy cho tiền tàu ( Nguyên Hồng)
d. Bãi cát trắng phau, chạy dài hàng mấy nghìn thức ( Mộng Tuyết)
Bài làm:
Chân:
a. Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy
b. Phần dưới cùng, phần gốc của một vật.
c. Phần dưới cùng của một ngọn núi, tiếp giáp mặt đất
Chạy
a. Chạy: Là động từ chỉ tốc độ đi của con người, đi nhanh quá là chạy
b. Chạy: là hoạt động một phương tiện nào khách đang di chuyển tới nơi khác trên một bề mặt
c. Chạy: khẩn trương lo liệu để mau chóng có được, đạt đượcc cái đang cần, đang muốn
d. Chạy: trải dài, kéo dài, nằm trải ra thành dải dài
Xem thêm bài viết khác
- Câu hỏi phần chuẩn bị bài: Đồng Tháp Mười mùa nước nổi
- [Cánh Diều] Soạn văn 6 bài 3: Kí ( hồi kí và du kí)
- Câu hỏi cuối bài phần đọc hiểu bài Thánh Gióng- tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước
- Câu hỏi giữa bài phần đọc hiểu bài Thánh Gióng- tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước
- Câu hỏi cuối bài phần đọc hiểu bài Thời thơ ấu của Hon-da
- Soạn bài Về thăm mẹ trang 39 sách Cánh Diều
- Phiếu nhận xét môn văn 6 sách cánh diều
- [Cánh Diều] Soạn văn 6 bài: Thánh Gióng trang 13
- Câu hỏi giữa bài phần đọc hiểu bài: Ca dao Việt Nam
- Câu hỏi phần chuẩn bị bài: Giờ Trái Đất
- Trong cụm từ và các tục ngữ (in đậm) dưới đây, biện pháp ẩn dụ được xây dựng trên cơ sở so sánh ngầm giữa những sự vật, sự việc nào?
- Câu hỏi phần chuẩn bị bài Hồ Chí Minh và Tuyên ngôn Độc lập