Ví dụ: cá - chữn, chậu - lông; bê - non, cạn - mòn. Hãy tìm thêm một số thành ngữ được cấu tạo theo kiểu như vậy và giải thích nghĩa của chúng.
3. Thành ngữ ở các câu c, d trong bài tập 1 đều gồm hai về tương ứng với nhau (trong đó có sự đan xen giữa các từ ở môi về). Ví dụ: cá - chữn, chậu - lông; bê - non, cạn - mòn. Hãy tìm thêm một số thành ngữ được cấu tạo theo kiểu như vậy và giải thích nghĩa của chúng.
Bài làm:
VD | Đối xứng | Ý nghĩa |
Chân cứng đá mềm | Cứng- mềm | Rắn rỏi có thể vượt qua mọi khó khăn gian khổ |
Có mới nới cũ | Mới- cũ | Phụ bạc không chung thủy, có cái mới thường coi thường rẻ rúng cái cũ, người cũ |
Lên thác xuống ghềnh | Lên-xuống | Trải qua nhiều gian nan |
Ma cũ bắt nạt ma mới | Cũ- mới | Người cũ cậy quen biết nhiều nên ra oai, bắt nạt người mới đến chưa hiểu biết gi |
Xem thêm bài viết khác
- Câu hỏi cuối bài phần đọc hiểu bài Thánh Gióng
- [Cánh Diều] Soạn văn 6 bài: Vẻ đẹp của một bài ca dao
- Xác định vị ngữ trong các câu dưới đây. Trong số các vị ngữ vừa tìm được, vị ngữ nào là cụm từ?
- Câu hỏi phần thực hành bài Tập làm thơ lục bát
- [Cánh Diều] Soạn văn 6 bài: Giờ Trái Đất
- [Cánh Diều] Soạn văn 6 bài: Hồ Chí Minh và Tuyên ngôn Độc lập
- Câu hỏi giữa bài phần đọc hiểu bài Thánh Gióng- tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước
- [Cánh Diều] Soạn văn 6 bài: Thực hành tiếng việt trang 96
- Câu hỏi giữa bài phần đọc hiểu bài Sự tích hồ Gươm
- [Cánh Diều] Soạn văn 6 bài: Viết bài văn kể về một kỉ niệm của bản thân trang 64
- Ví dụ: cá - chữn, chậu - lông; bê - non, cạn - mòn. Hãy tìm thêm một số thành ngữ được cấu tạo theo kiểu như vậy và giải thích nghĩa của chúng.
- Nêu những điểm cần chú ý về cách đọc truyện (truyền thuyết, cổ tích), thơ lục bát và kí (hồi kí, du kí)?