1. Thí nghiệm của Menđen
B. Hoạt động hình thành kiến thức
I. Quy luật phân li độc lập
1. Thí nghiệm của Menđen
Quan sát hình 26.1 và điền nội dung phù hợp vào bảng 26.1
Kiểu hình F2 | Số hạt | Tỉ lệ kiểu hình ở F2 | Tỉ lệ từng cặp tính trang ở F2 |
Vàng, trơn | Vàng/xanh = Trơn/nhăn = | ||
Vàng, nhăn | |||
Xanh, trơn | |||
Xanh, nhăn |
Hãy điền cụm từ hợp lí vào chỗ trống trong câu sau đây:
Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản, di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng ..... của các tính trạng hợp thành nó.
Menđen giải thích kết quả thí nghiệm
Kết quả thí nghiệm đã được Menđen giải thích ở hình 26.2 bằng cách điền các từ thích hợp vào chỗ chấm trong đoạn: "Cơ thể mang kiểu gen AABB qua quá trình phát sinh giao tử cho 1 loại giao tử .....; cũng tương tự, cơ thể mang kiểu gen aabb cho 1 loại giao tử ..... Sự kết hợp của 2 loại giao tử này trong thụ tinh tạo ra cơ thể lai F1 có kiểu gen là ..... Khi cơ thể lai F1 hình thành giao tử, do sự ...... của các cặp gen tương ứng đã tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau là ....,....,.....,.... Bốn giao tử đục kết hợp với ......giao tử cái theo ...... kiểu tổ hợp".
- Hoàn thành bảng 26.2.
Vàng, trơn | Vàng, nhăn | Xanh, trơn | Xanh, nhăn | |
Tỉ lệ của mỗi KG ở F2 | ||||
Tỉ lệ của mỗi KH ở F2 |
Bài làm:
Kiểu hình F2 | Số hạt | Tỉ lệ kiểu hình ở F2 | Tỉ lệ từng cặp tính trang ở F2 |
Vàng, trơn | 315 | 9/16 | Vàng/xanh = 3 : 1 Trơn/nhăn = 3 : 1 |
Vàng, nhăn | 108 | 3/16 | |
Xanh, trơn | 101 | 3/16 | |
Xanh, nhăn | 32 | 1/16 |
Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản, di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
- Hình 26.2:
1. AB
2. ab
3. AaBb
4. phân li độc lập
5. AB, Ab, aB, ab
6. 4
7. 16
Vàng, trơn | Vàng, nhăn | Xanh, trơn | Xanh, nhăn | |
Tỉ lệ của mỗi KG ở F2 | 1AABB : 2AABb : 2 AaBB : 4 AaBb | 1AAbb : 2 Aabb | 1aaBB : 2 aaBb | 1 aabb |
Tỉ lệ của mỗi KH ở F2 | 9/16 | 3/16 | 3/16 | 1/16 |
Xem thêm bài viết khác
- 2. Hãy kiệt kê các yếu tố cơ bản cần thiết tham gia vào quá trình nhân đôi ADN. Hãy cho biết ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN.
- Khi nói về máy ảnh, phát biểu nào sau đây là sai?
- Có thể dùng phương pháp nghiên cứu di truyền áp dụng trên động vật, thực vật để nghiên cứu di truyền học người được không? Tại sao? Có phương pháp nào đặc trưng riêng cho nghiên cứu di truyền ở người?
- Mắt của Hà mắc tật gì?
- Giải câu 5 trang 57 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- Điện trở của dây dẫn kim loại phụ thuộc vào các yếu tố nào? Viết công thức mô tả mối liên hệ đó. Điện trở suất là gì? Nêu ý nghĩa và đơn vị của điện trở suất.
- Giải câu 5 trang 58 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- Nghiên cứu thêm tài liệu về công nghệ sinh học, thiết kế một tập san về các thành tựu công nghệ sinh học trên thế giới và Việt Nam
- Khối lượng nước m1 = 200g được đựng trong bình bằng nhôm có khối lượng m2 = 78g và được đun nóng bằng một dây điện trở. Điều chỉnh biến trở để ampe kế chỉ I = 2,4 A và kết hợp với số chỉ của vôn kế biết được điện trở của dây là R=5 ôm....
- 3. Đặc điểm di truyền của các tính trạng liên kết với giới tính
- Giải câu 6 trang 35 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- 1. Một chuỗi gồm 5 axit amin bị tách thành các phân đoạn nhỏ hơn và người ta đã xác định được trình tự của một số phân đoạn, bao gồm: his- gly - ser, ala - his và ala-ala (trong đó his, gly, ser và ala là 3 chữ cái đầu trong tên của mỗi axit amin tương ứn