Bài 37: Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng Sông Cửu Long không chỉ được biết đến là vựa lúa lớn của cả nước mà còn là vùng có tỉ lệ cao trong lĩnh vực nuôi trồng và đánh bắt thủy sản. Và để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng ta cùng đến với bài thực hành: "Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long".
1. Dựa vào bảng 37.1:
Bảng 37.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2002
(Đơn vị: nghìn tấn)
Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ờ Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (cả nước = 100%).
Trả lời:
Xử lí bảng số liệu thực sang đơn vị % ta có:
Với bài này, các bạn học sinh có thể vẽ được các dạng biểu đồ: Biểu đồ thanh ngang, biểu đồ cột chồng hoặc biểu đồ tròn.
Dưới đây là ví dụ về biểu đồ cột chồng:
2. Căn cứ vào biểu đồ bài tập 1 và các bài 35,36 hãy cho biết:
a. Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thủy sản ? (về điều kiện tự nhiên, nguồn lao động, cơ sở chế biến, thị trường tiêu thụ,…)
b. Tại sao đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu?
c. Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long. Nêu một số biện pháp khắc phục.
Trả lời:
a. Thế manh để phát triển ngành thủy sản đồng bằng sông Cửu Long:
- Vùng có biển rộng, nhiều bãi tôm, cá lớn.
- Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt, có diện tích rừng ngập mặn lớn.
- Có lao động dồi dào, có kinh nghiệ, năng động
- Có nhiều cơ sở chế biến thủy sản xuất khẩu
- Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
b. Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm và nuôi cá tra, cá ba sa xuất khẩu vì:
- Môi trường tự nhiên có nhiều lợi thế hơn các vùng khác trong nước:
- Diện tích mặt nước có thể sử dụng để nuôi tôm lớn nhất nước (cả ở ven biển, ven đảo và nội địa)
- Nắng ấm quanh năm, thời tiết ít biến động, ít thiên tai
- Có nguồn gen tôm, cá giống có giá trị kinh tế cao (cá ba sa, cá tra, tôm càng xanh, tôm sú _)
- Nguồn lao động đông, có truyền thông và có nhiều kinh nghiệm nuôi thủy sản, thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị trường.
- Có nhiều cơ sở chế biến với quy mô lớn, trang thiết bị tương đối hiện đại
- Đã tạo ra các sản phẩm xuất khẩu được nhiều thị trường khó tính và có khả năng tiêu thụ lớn chấp nhận (thị trường EU, Bắc Mĩ, Nhật Bản).
c. Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long:
- Sự biến động thủy văn phức tạp
- Diện tích rừng ngập mặn ngày càng thu hẹp
- Môi trường ô nhiễm, phát sinh nhiều loại dịch bệnh
- Thiếu vốn đầu tư, thị trường không ổn định.
- Đầu tư hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao còn hạn chế…
* Biện pháp khắc phục:
- Chủ động nguồn giống an toàn và năng suất chất lượng cao,
- Chủ động thị trường, chủ động tránh né rào cản của các nước nhập khẩu sản phẩm thủy sản của Việt Nam.
- Tăng vốn đầu tư ưu tiên đánh bắt xa bờ, khai thác các lợi thế kinh tế do lũ hàng năm mang lại….
Xem thêm bài viết khác
- Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (Tiếp theo)
- Dựa vào bảng số liệu 9.1, hãy cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta?
- Dựa vào hảng 36.2 và kiến thức đã học, cho biết vi sao ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất?
- Trong xây dựng kinh tế xã hội, Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?
- Dựa vào bảng 8.1, hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi này nói lên điều gì?
- Nếu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long?
- Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
- Giải thích vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước.
- Xác định trên hình 24.3, những ngành công nghiệp chủ yếu ở Thanh Hóa, Vinh, Huế?
- Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp)
- So sánh và giải thích sự khác nhau về sản lượng khai thác và nuôi trồng của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ ở nước ta?
- Dựa vào bảng 8.2, hãy trình bày các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kì 1980 – 2002?